Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Bao Nhiêu? Cập Nhật cách tính mới nhất

D10
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Bao Nhiêu? Cập Nhật cách tính mới nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu là thắc mắc mà nhiều doanh nghiệp đều quan tâm khi hoạt động kinh doanh. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, hãy cùng The Smile tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! .

1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023

Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu, bạn có thể sử dụng công thức sau:

Thuế TNDN = Thu nhập doanh nghiệp – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất

Trong đó: Phần trích lập quỹ KH&CN là số tiền doanh nghiệp quyết định trích lập cho quỹ khoa học và công nghệ hàng năm. Số tiền này không được vượt quá 10% của thu nhập tính thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu

Tính toán thuế dựa trên thu nhập tính thuế và áp dụng thuế suất

2. Cách xác định thu nhập tính thuế

Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu, bạn cần thực hiện tính toán dựa trên công thức sau:

2.1. Công thức thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định bằng công thức sau: 

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết theo quy định

2.2. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Các khoản lỗ được kết chuyển là chênh lệch âm trong thu nhập tính thuế của doanh nghiệp, không tính các khoản đã được kết chuyển từ năm trước. 

Sau khi doanh nghiệp hoàn tất quyết toán thuế và xác định năm đó bị lỗ thì phải chuyển số lỗ này vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Quá trình này được thực hiện liên tục và không kéo dài quá 5 năm kể từ thời điểm phát sinh.

Khoản lỗ kết chuyển có các quy định phức tạp về cách tính toán và sử dụng

2.3. Thu nhập được miễn thuế 

Có một số loại thu nhập doanh nghiệp sẽ được miễn thuế, cụ thể như sau:

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm 30% trở lên chủ yếu là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, v.v.
  • Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ.
  • Tài trợ được cấp cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, nhân đạo.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện và các tệ nạn xã hội khác.
  • Hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước.
  • Thu nhập từ việc hoàn thành nhiệm vụ được giao bởi Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Các khoản thu nhập được miễn thuế

2.4. Các khoản thu nhập chịu thuế 

Các khoản chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định bằng công thức: 

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Thu nhập chịu thuế chủ yếu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác như:

  • Thu nhập từ chuyển giao vốn, chuyển nhượng Bất động sản (BĐS).
  • Thu nhập từ quyền sở hữu, sử dụng tài sản, thuê hay thanh lý tài sản.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, mua bán ngoại tệ và các khoản dự phòng.
  • Thu nhập từ việc thu hồi khoản nợ khó đòi đã xóa nay được đòi lại và khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
  • Khoản thu nhập có được từ những năm trước mà chưa được tính thuế hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

2.5. Doanh thu tính thuế

Doanh thu có thể được định nghĩa là tổng giá trị tất cả thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa, thực hiện gia công, và cung cấp dịch vụ. 

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu không chỉ bao gồm giá trị chính của sản phẩm hoặc dịch vụ mà còn các khoản trợ giá và phụ thu. Đặc biệt, doanh thu tính thuế tập trung vào tổng giá trị cuối cùng mà doanh nghiệp có được từ các hoạt động kinh doanh của mình.

2.6. Chi phí được trừ thuế 

Chi phí được khấu trừ là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước sẽ được khấu trừ chi phí tính thuế TNDN.

Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu, các chi phí được xem xét khấu trừ cần có minh chứng đầy đủ thông qua hóa đơn và giấy tờ hợp lệ. Đối với hóa đơn mua hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp cần phải có chứng từ thanh toán cho giao dịch trực tuyến.

3. Cách xác định thuế suất thuế TNDN

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu, bạn cần lưu ý thuế suất hiện tại theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 20%. Tuy nhiên, có các trường hợp đặc biệt được áp dụng thuế suất ưu đãi nhất định, bao gồm:

  • 10% đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
  • 17% đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế đặc biệt.
  • 10% đối với doanh nghiệp tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu phát triển đô thị mới và các địa bàn có chính sách khuyến khích đầu tư.
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam: Thuế suất có thể biến động từ 32% đến 50%, tùy thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh cụ thể.

Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng thuế suất ưu đãi nhất định

4. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu 2023

Thuế TNDN theo tỷ lệ % áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp, xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí. Cụ thể, tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu được xác định như sau:

  • Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
  • Giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
  • Kinh doanh hàng hóa: 1%.
  • Các hoạt động kinh doanh khác: 2%.

5. Thời hạn kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai, nộp và báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn tính được thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu? Nếu bạn cần tư vấn về Đăng Ký Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Dịch vụ thành lập doanh nghiệpDịch vụ kế toán trọn gói của The Smile, hãy liên hệ ngay theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ sớm nhất nhé!

>>>>Xem thêm: Thuế môn bài là gì?

>>>>Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng?

>>>>Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Những thay đổi mới nhất

>>>>Xem thêm: Cách hoạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1: LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2: 27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3: 106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Lê Thị Lực
Lê Thị Lực

Chị Lê Thị Lực là chuyên gia tài chính và kế toán có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, hiện đang đảm nhiệm vai trò Trưởng phòng Kế toán và kiểm soát nội bộ của Công ty The Smile. Với nghiệp vụ vững chắc trong lĩnh vực kế toán thuế, chị Lực đã tư vấn và thực hiện nghiệp vụ kế toán cho rất nhiều doanh nghiệp.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá