Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) theo Thông tư 200 từng bước chi tiết nhất!
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp, thể hiện một cái nhìn tổng quan về giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Nó có thể được mô tả như là một “bức tranh tóm tắt” của Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm đó để cung cấp thông tin cho người xem về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán như một “bức tranh tóm tắt” về tình hình tài chính của doanh nghiệp
2. Cơ sở và các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán
Cơ sở lên bảng cân đối kế toán
- Bảng CĐKT kỳ trước.
- Sổ, thẻ chi tiết tài khoản theo đối tượng.
- Sổ tổng hợp theo tài khoản.
- Bảng cân đối phát sinh tài khoản.
Nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán
Dưới đây là danh sách các tài liệu tham khảo cần tuân theo khi lập bảng CĐKT theo đúng quy định:
- Luật kế toán số 88/2015/QH13 – Mục 3 về BCTC.
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và Thông tư 96/2020/TT-BTC về hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
- Chuẩn mực kế toán số 21, liên quan đến việc trình bày BCTC.
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC, đặc biệt phần liên quan đến BCTC.
Lưu ý rằng việc tuân theo các quy định và hướng dẫn từ những tài liệu này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định về BCTC của doanh nghiệp.
Việc lập bảng CĐKT cần được tuân theo các nguyên tắc và các văn bản được quy định.
Thời điểm lập bảng CĐKT phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động của nó và quy định của pháp luật và được xác định bởi bộ phận kế toán tùy theo tình hình cụ thể.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động liên tục có Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12, thời điểm lập báo cáo thường là vào các ngày: 31/03/N, 30/06/N, 30/09/N và 31/12/N.
- Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp có Niên độ kế toán khác, hoặc những trường hợp đặc biệt như giải thể, chia tách, sát nhập, dừng hoạt động, trở thành công ty con của một công ty khác và các tình huống khác, thời điểm lập bảng CĐKT sẽ được xác định dựa trên tình hình thực tế và quy định của Luật kế toán liên quan.
Người chịu trách nhiệm việc lập “Bảng cân đối kế toán” thường là Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng của đơn vị. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có thể thuê một đơn vị hoặc cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán hoặc kiểm toán để tiến hành lập báo cáo. Nếu khách hàng đang gặp khó khăn trong việc lập bảng CĐKT có thể liên hệ đến The Simile – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói để được hỗ trợ tận tình.
Người đại diện theo quy định pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo.
Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo là người ký duyệt trên báo cáo
Các chỉ số trên bảng CĐKT được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
- Trong phần Tài sản và Nợ phải trả, chúng được phân loại thành hai danh mục chính: “Ngắn hạn” và “Dài hạn”, tuân theo nguyên tắc sau đây:
- Mục “Ngắn hạn” bao gồm các tài sản và nợ phải trả mà dự kiến có khả năng thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
- Mục “Dài hạn” bao gồm các tài sản và nợ phải trả mà dự kiến có khả năng thu hồi hoặc thanh toán sau một chu kỳ kinh doanh dài hơn của doanh nghiệp.
- Phần Tài sản được trình bày theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần, trong khi Phần Nợ phải trả sắp xếp các khoản mục theo thời gian phải thanh toán tăng dần.
- Các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con sẽ phải lập bảng CĐKT hợp nhất. Điều này được thực hiện bằng cách tổng hợp các khoản tương ứng của Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Thu nhập khác, Chi phí và loại bỏ các khoản cần loại trừ. Đây là một loại báo cáo phức tạp, đòi hỏi kiến thức sâu về kế toán và kỹ năng nghiệp vụ vững vàng.
3. Chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Dưới đây là hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán:
3.1 Cách lấy dữ liệu vào cột Số đầu kỳ
Dựa trên dữ liệu từ CĐKT của kỳ trước, quá trình lập báo cáo kỳ này bắt đầu sau khi kế toán đã kiểm tra và chuyển toàn bộ số liệu vào báo cáo sau bước chuẩn bị.
Dữ liệu cột số đầu kỳ cần dựa vào dữ liệu CĐKT của kỳ trước
3.2 Cách lấy dữ liệu vào cột Số cuối kỳ
- Đối với các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn” hoặc “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để xác định các chỉ tiêu này.
- Đối với các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, được phân loại chi tiết “Dài hạn” và “Ngắn hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng một kết hợp giữa Sổ chi tiết tài khoản đã được phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập các chỉ tiêu này.
Lấy dữ liệu cột số cuối kỳ là một bước quan trọng không thể thiếu của việc lập bảng CĐKT
3.3 Cách lấy số liệu lập Báo cáo phần Tài Sản
TÀI SẢN | Mã số | Cách lấy số liệu |
A | B | D |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | = 110+120+130+140+150 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | = 111+112 |
1. Tiền | 111 | Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | = 121+122+123 |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) | 122 | Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | =131+132+133+134+135+136+137+139 |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | Số Dư Nợ TK 337 |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) |
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) |
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 137 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) |
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 | Số Dư Nợ TK 1381 |
IV. Hàng tồn kho | 140 | = 141+149 |
1. Hàng tồn kho | 141 | Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | = 151+152+153+154+155 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) |
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | Số Dư Nợ TK 133 |
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước | 153 | Số Dư Nợ chi tiết TK 333 |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 154 | Số Dư Nợ TK 171 |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | = 210+220+240+250+260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | =211+212+213+214+215+216+219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | Số Dư Nợ TK 1361 |
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) |
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) |
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng |
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) |
II. Tài sản cố định | 220 | = 221+224+227 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | = 222+223 |
– Nguyên giá | 222 | Số Dư Nợ TK 211 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | Số Dư Có TK 2141 |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | =225+226 |
– Nguyên giá | 225 | Số Dư Nợ TK 212 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | Số Dư Có TK 2142 |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | =228+229 |
– Nguyên giá | 228 | Số Dư Nợ TK 213 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | Số Dư Có TK 2143 |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | =231+232 |
1. Nguyên giá | 231 | Số Dư Nợ TK 217 |
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | Số Dư Có TK 2147 |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | =241+242 |
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn | 241 | Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | Số Dư Nợ TK 241 |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | = 251+252+253+254+255 |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | Số Dư Nợ TK 221 |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết | 252 | Số Dư Nợ TK 222 |
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 |
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 254 | Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | = 261+262+268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | Số Dư Nợ TK 243 |
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng) |
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | = 100+200 |
3.4 Cách lấy số liệu lập báo cáo phần nguồn vốn
TÀI SẢN | Mã số | Cách lấy số liệu |
A | B | D |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | = 110+120+130+140+150 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | = 111+112 |
1. Tiền | 111 | Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | = 121+122+123 |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) | 122 | Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | =131+132+133+134+135+136+137+139 |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | Số Dư Nợ TK 337 |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) |
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) |
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 137 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) |
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 | Số Dư Nợ TK 1381 |
IV. Hàng tồn kho | 140 | = 141+149 |
1. Hàng tồn kho | 141 | Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | = 151+152+153+154+155 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) |
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | Số Dư Nợ TK 133 |
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước | 153 | Số Dư Nợ chi tiết TK 333 |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 154 | Số Dư Nợ TK 171 |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | = 210+220+240+250+260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | =211+212+213+214+215+216+219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | Số Dư Nợ TK 1361 |
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) |
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) |
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng |
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) |
II. Tài sản cố định | 220 | = 221+224+227 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | = 222+223 |
– Nguyên giá | 222 | Số Dư Nợ TK 211 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | Số Dư Có TK 2141 |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | =225+226 |
– Nguyên giá | 225 | Số Dư Nợ TK 212 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | Số Dư Có TK 2142 |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | =228+229 |
– Nguyên giá | 228 | Số Dư Nợ TK 213 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | Số Dư Có TK 2143 |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | =231+232 |
1. Nguyên giá | 231 | Số Dư Nợ TK 217 |
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | Số Dư Có TK 2147 |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | =241+242 |
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn | 241 | Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | Số Dư Nợ TK 241 |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | = 251+252+253+254+255 |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | Số Dư Nợ TK 221 |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết | 252 | Số Dư Nợ TK 222 |
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 |
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 254 | Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | = 261+262+268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | Số Dư Nợ TK 243 |
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng) |
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | = 100+200 |
4. Những sai sót thường gặp khi lập bảng CĐKT
4.1 Sai sót về hình thức bảng cân đối kế toán
- Sử dụng sai đơn vị tính toán: Bảng CĐKT phải sử dụng đơn vị tính là đồng Việt Nam, không được sử dụng đơn vị tính là khung đồng.
- Thiếu chữ ký trong bảng CĐKT: Trước khi nộp và công bố, bảng CĐKT cần có đủ chữ ký của Giám đốc, Kế toán trưởng và Người cài đặt.
Một trong những sai sót thường gặp khi lập bảng CĐKT là thiếu các chữ ký
- Sai thời điểm lập bảng CĐKT: Thông thường, thời điểm lập bảng CĐKT là ngày kết thúc năm tài chính, trừ khi có điều chỉnh từ kiểm toán. Trong trường hợp đó, kế toán cần điều chỉnh thời điểm lập BCTC cho phù hợp.
4.2 Sai sót về nội dung bảng cân đối kế toán
- Sai trong tiêu chuẩn “Tiền và các tài khoản tương đương tiền”: Một số đơn vị đã nhập sai số liệu của các tài khoản đầu tư có thời hạn trên 3 tháng vào chỉ tiêu này, dẫn đến sự đột ngột tăng trong số liệu của chỉ tiêu “Tiền và các khoản tiền tương thích” của đơn vị. Kế toán cần chú ý và theo dõi riêng từng tài khoản đầu tư có thời hạn trong 3 tháng (dưới 1 năm) để chuyển chúng vào chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn.”
- Sai sót do ghi lãi và lỗ không xác thực khi bán chứng khoán: Nguyên nhân của sai sót này là nhiều doanh nghiệp có các chứng khoán đầu tài khoản, nhưng lại không theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đầu tư có thời hạn ngắn và dài, dẫn đến lỗi tính toán và không chính xác khi bán chứng khoán.
- Trích lập dự phòng cho tài khoản tồn tại, nợ phải thu khó đòi và phức tạp cho đầu tư tài chính sai quy định: Nguyên nhân của sai sót này là doanh nghiệp chưa thành lập hội đồng xác định. Do đó, kế toán cần chú ý đến các tài khoản đầu tư tài chính, hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu khó đòi của doanh nghiệp.
Cần chú ý tính toán các hạng mục trong bảng CĐKT một cách cẩn thận, chi tiết
- Trích lập dự phòng cho khoản nợ phải thu do doanh nghiệp không tính toán tổng hợp cho các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán. Có các trường hợp hợp tác của công ty khách hàng đã phát minh hoặc đang thực hiện thủ tục giải thể, nhưng doanh nghiệp không thu thập thông tin tài chính chính trước và sau kiểm tra để xem xét sự cần thiết của việc trích lập phòng dự phòng.
- Sai ghi nhận tỷ giá ngoại tệ không chính xác: Nhiều doanh nghiệp vẫn sử dụng tỷ giá ngoại tệ theo Tiêu chuẩn Kế toán Việt Nam số 10, tuy nhiên, hiện tại việc ghi tỷ giá ngoại tệ không được thực hiện theo Thông tư 201/2009/TT-BTC.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về việc lập bảng CĐKT dựa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. The Smile hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn cảm thấy tự tin hơn khi thực hiện và kiểm soát các dữ liệu.
Các dịch vụ tại The Smile:
- Kế toán trọn gói.
- Dịch vụ thành lập công ty
- Rà soát sổ sách Kế toán.
- Lao động – BHXH.
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!
Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Zalo: 0918 020 040
Văn phòng 1:
LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2:
27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3:
106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM