Mẫu bảng cân đối kế toán đầy đủ mới nhất 2024

mẫu bảng cân đối kế toán
Mẫu bảng cân đối kế toán đầy đủ mới nhất 2024

Mẫu bảng cân đối kế toán được quy định dựa theo thông tư của pháp luật. Điều này đặt ra yêu cầu về việc cập nhật và áp dụng mẫu bảng cân đối kế toán mới cho các doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, bạn hãy cùng The Smile tìm hiểu những thông tin mới nhất về mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 của chính phủ.

Tóm tắt ý chính

  • Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp. Bảng này phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán thể hiện mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
  • Cấu trúc bảng cân đối kế toán bao gồm phần tài sản và nguồn vốn. Trong đó, tài sản là các khoản tài sản mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình.
  • Có hai loại bảng cân đối kế toán là bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục và bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
  • Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất năm 2024 đã được cập nhật để phản ánh các thay đổi và yêu cầu kế toán mới nhất. 
  • Những quy tắc và chuẩn mực cần chú ý cho doanh nghiệp khi lập bảng cân đối kế toán 2024 đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và không hoạt động liên tục.

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán hay còn được gọi là báo cáo tài chính tổng hợp. Đây là tài liệu phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có cũng như là nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

mẫu bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán thể hiện điều gì?

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán có thể biết được toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Dựa vào Bảng cân đối kế toán có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

mẫu bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán áp dụng phương pháp tổng hợp cân đối để hiển thị tài sản của công ty tại một thời điểm cụ thể. Các tiêu chí trong bảng cân đối thể hiện tài sản dựa trên hai khía cạnh: tài sản và nguồn vốn. Phần tài sản phản ánh cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, trong khi phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Cập nhật mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất 2024

Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất năm 2024 đã được cập nhật để phản ánh các thay đổi và yêu cầu kế toán mới nhất. Việc sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán đúng theo quy định của pháp luật sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh tốt và hiệu quả hơn.

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133

Kể từ ngày 1/1/2017 chỉ có Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, mà KHÔNG có Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133. Thay vào đó là Báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133

Mẫu Báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133 DN nhỏ và vừa:

Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Đơn vị báo cáo: …………………
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số B01a – DNN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tại ngày… tháng … năm …

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính: ………….

CHỈ TIÊUMã sốThuyết minhSố cuối nămSố đầu năm
12345
TÀI SẢN    
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
II. Đầu tư tài chính120   
1. Chứng khoán kinh doanh121   
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn122   
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác123   
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*)124 (…)(…)
III. Các khoản phải thu130   
1. Phải thu của khách hàng131   
2. Trả trước cho người bán132   
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc133   
4. Phải thu khác134   
5. Tài sản thiếu chờ xử lý135   
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*)136 (…)(…)
IV. Hàng tồn kho140   
1. Hàng tồn kho141   
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)142 (…)(…)
V. Tài sản cố định150   
– Nguyên giá151   
– Giá trị hao mòn lũy kế (*)152 (…)(…)
VI. Bất động sản đầu tư160   
– Nguyên giá161   
– Giá trị hao mòn lũy kế (*)162 (…)(…)
VII. XDCB dở dang170   
VIII. Tài sản khác180   
1. Thuế GTGT được khấu trừ181   
2. Tài sản khác182   
TỔNG CỘNG TÀI SẢN(200=110+120+130+140+150+160+170+180)200   
NGUỒN VỐN    
I. Nợ phải trả
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Phải trả khác
6. Vay và nợ thuê tài chính
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
8. Dự phòng phải trả
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
II. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
300
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
400
411
412
413
   
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
414
415
416
417
 (…)(…)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(500=300+400)500   

NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên)
Lập, ngày … tháng … năm …NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 (Mẫu số B01 – DN)

Có hai mẫu bảng cân đối kế toán được sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để đáp ứng các giả định hoạt động khác nhau:

  1. Mẫu Bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Mẫu số B01-DN được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đây là mẫu bảng cân đối kế toán được sử dụng khi doanh nghiệp giả định rằng hoạt động kinh doanh liên tục.
  2. Mẫu Bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Mẫu số B01/CDHĐ-DNKLT được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu này được sử dụng khi doanh nghiệp giả định rằng hoạt động kinh doanh là không liên tục..

Cả hai mẫu bảng cân đối kế toán đều tuân theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu được sử dụng để báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp theo các giả định hoạt động khác nhau.

Cấu trúc bảng cân đối kế toán chi tiết 2024

– Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị báo cáo:………………….                                    Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….  (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 Đơn vị tính:………….

  TÀI SẢN Mã số  Thuyết minhSố cuối năm (3)Số đầu  năm(3)
12345
 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100   
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
1. Tiền111   
2. Các khoản tương đương tiền 112   
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn120   
1. Chứng khoán kinh doanh121   
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122 (…)(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123    
III. Các khoản phải thu ngắn hạn130   
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131   
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132   
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133   
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134   
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135   
6. Phải thu ngắn hạn khác136   
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137   
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139   
IV. Hàng tồn kho140   
1. Hàng tồn kho141   
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149 (…)(…)
     
V. Tài sản ngắn hạn khác150   
1. Chi phí trả trước ngắn hạn151   
2. Thuế GTGT được khấu trừ152   
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước153   
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ154   
5. Tài sản ngắn hạn khác155   
 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200   
I. Các khoản phải thu dài hạn210   
1. Phải thu dài hạn của khách hàng211   
2. Trả trước cho người bán dài hạn212   
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213   
4. Phải thu nội bộ dài hạn214   
5. Phải thu về cho vay dài hạn215   
6. Phải thu dài hạn khác216   
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219 (…)(…)
II. Tài sản cố định220   
1. Tài sản cố định hữu hình221   
      – Nguyên giá222   
  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223 (…)(…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính224   
  – Nguyên giá225   
  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226 (…)(…)
3. Tài sản cố định vô hình227   
  – Nguyên giá228   
  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…)(…)
III. Bất động sản đầu tư230   
– Nguyên giá231   
  – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232   
   (…)(…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang240241242   
     
V. Đầu tư tài chính dài hạn250   
1. Đầu tư vào công ty con251   
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết252   
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)253254   
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255 (…)(…)
VI. Tài sản dài hạn khác260   
1. Chi phí trả trước dài hạn261   
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262   
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263   
4. Tài sản dài hạn khác268   
 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)  270   
 C – NỢ PHẢI TRẢ  300   
I. Nợ ngắn hạn310   
1. Phải trả người bán ngắn hạn311   
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312   
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313   
4. Phải trả người lao động314   
5. Chi phí phải trả ngắn hạn315   
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316   
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317   
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318   
9. Phải trả ngắn hạn khác319   
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320   
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321   
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi322   
13. Quỹ bình ổn giá323   
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324   
II. Nợ dài hạn330   
1. Phải trả người bán dài hạn331   
2. Người mua trả tiền trước dài hạn332   
3. Chi phí phải trả dài hạn333   
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334   
5. Phải trả nội bộ dài hạn335   
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336   
7. Phải trả dài hạn khác337   
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338   
9. Trái phiếu chuyển đổi339   
10. Cổ phiếu ưu đãi340   
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341   
12. Dự phòng phải trả dài hạn342   
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ    343   
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU400    
I. Vốn chủ sở hữu410   
1. Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết – Cổ phiếu ưu đãi411411a411b   
2. Thặng dư vốn cổ phần412   
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413   
4. Vốn khác của chủ sở hữu414   
5. Cổ phiếu quỹ (*)415 (…)(…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416   
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417   
8. Quỹ đầu tư phát triển418   
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419   
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420   
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 
– LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
   
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422   
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430   
  1. Nguồn kinh phí431   
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432   
 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)  440   

                                                                              Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
(Ký, họ tên)  – Số chứng chỉ hành nghề;- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1)   Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2)   Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3)   Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

– Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT  ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị báo cáo:………………….                        Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT
Địa chỉ:………………………….  (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính:………….

  TÀI SẢN Mã số  Thuyết minhSố cuối năm (3)Số đầu  năm(3)
12345
 A – TÀI SẢN 100   
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
1. Tiền111   
2. Các khoản tương đương tiền 112   
II. Đầu tư tài chính120   
1. Chứng khoán kinh doanh121   
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn122   
3. Đầu tư vào công ty con123   
4. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết124   
5. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác125   
     
III. Các khoản phải thu130   
1. Phải thu của khách hàng131   
2. Trả trước cho người bán132   
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc133   
4. Phải thu nội bộ134   
5. Phải thu về cho vay135   
6. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng136   
7. Phải thu khác137   
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 138   
IV. Hàng tồn kho 140   
V. Tài sản cố định150   
1. Tài sản cố định hữu hình151   
2. Tài sản cố định thuê tài chính152   
3. Tài sản cố định vô hình 153   
VI. Bất động sản đầu tư160   
   (…)(…)
VII. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang170    
VIII. Tài sản khác180   
1. Chi phí trả trước181   
2. Thuế GTGT được khấu trừ182   
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước183   
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ184   
5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại185   
6. Tài sản khác186   
 C – NỢ PHẢI TRẢ  300   
1. Phải trả người bán311   
2. Người mua trả tiền trước312   
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313   
4. Phải trả người lao động314   
5. Chi phí phải trả315   
6. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh    
7. Phải trả nội bộ khác316   
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317   
9. Doanh thu chưa thực hiện318   
10. Phải trả khác319   
11. Vay và nợ thuê tài chính320   
12. Trái phiếu chuyển đổi339   
13. Cổ phiếu ưu đãi340   
14. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341   
15. Dự phòng phải trả321   
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi322   
17. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343   
18. Quỹ bình ổn giá323   
19. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324   
C – VỐN CHỦ SỞ HỮU400    
I. Vốn chủ sở hữu410   
1. Vốn góp của chủ sở hữu
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
– Cổ phiếu ưu đãi
411
411a
411b
   
2. Thặng dư vốn cổ phần412   
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413   
4. Vốn khác của chủ sở hữu414   
5. Cổ phiếu quỹ (*)415 (…)(…)
6. Quỹ đầu tư phát triển418   
7. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419   
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420   
9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 
– LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
   
10. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422   
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430   
  1. Nguồn kinh phí431   
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432   
 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)  440   

Ghi chú:

(1)   Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2)   Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3)   Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Quy tắc lập bảng cân đối kế toán đầy đủ nhất

Lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc và hướng dẫn như sau:

Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

  • Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định trong Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán.
  • Trên bảng cân đối kế toán, các khoản tài sản và nợ phải được phân thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh.
  • Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, tài sản và nợ phải trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn.
  • Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, tài sản và nợ cũng được phân thành ngắn hạn và dài hạn.
  • Doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường và thời gian bình quân của chu kỳ đó.
  • Tài sản và nợ phải được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
  • Khi lập bảng cân đối kế toán tổng hợp, đơn vị cấp trên phải loại trừ các khoản phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
  • Các chỉ tiêu không có số liệu được bỏ qua trên bảng cân đối kế toán. Số thứ tự các chỉ tiêu phải theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định không hoạt động liên tục

Việc trình bày các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Mà việc này, được thực hiện tương tự như của doanh nghiệp đang hoạt động, ngoại trừ một số điều chỉnh sau:

  • Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu không được phân loại dựa trên thời hạn còn lại kể từ ngày lập báo cáo. Điều này có nghĩa là không quá 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường.
  • Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng: Toàn bộ tài sản và nợ phải trả không cần được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc giá trị hợp lý.
mẫu bảng cân đối kế toán

Những lỗi liên quan khi lập bảng cân đối kế toán

Để tránh sai sót khi lập bảng cân đối kế toán, bạn cần chú ý trong việc trình bày và tránh mắc những sai sót. Dưới đây là tổng hợp một số lỗi thường gặp người lập bảng cân đối kế toán cần lưu ý:

  • Kiểm tra số liệu: Trước khi lập bảng cân đối kế toán, cần kiểm tra lại các số liệu từ sổ kế toán tổng hợp, số, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, và bảng cân đối kế toán của năm trước. Cần đảm bảo rằng không có lỗi hay thiếu sót trong các số liệu này.
  • Phân biệt các loại tài sản: Khi lập bảng cân đối kế toán, tài sản và nợ phải trả cần được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn, và sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. Cần đặc biệt chú ý đến việc xác định và ghi nhận tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn/dài hạn.
  • Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Cần lưu ý lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Qua quá trình hoạt động, cần lập, phân tích và theo dõi tuổi nợ.
  • Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Cần lưu ý lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong trường hợp hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, dự kiến tiêu hủy, bị giảm giá do thị trường,…
  • Hạch toán đầy đủ chi phí phải trả: Hạch toán chi phí phải trả trong trường hợp chi phí đã phát sinh nhưng chưa có hóa đơn để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 
mẫu bảng cân đối kế toán

Các câu hỏi thường gặp khi về bảng cân đối kế toán

Trong quá trình thực hiện lập bảng cân đối kế toán thường gặp một số trường hợp thắc mắc. Dưới đây là tổng hợp một số thắc mắc thường gặp The Smile đã tổng hợp:

Tại sao tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán?

Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn trong bảng cân đối vì nếu tài sản tăng, doanh nghiệp phải có nguồn vốn tương ứng để tạo ra tăng trưởng đó. Tương tự, nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để mua sắm tài sản, thì tổng tài sản sẽ giảm đi và nguồn vốn cũng sẽ giảm đi theo.

Tại sao phải lập bảng cân đối kế toán sau khi điều chỉnh và kết chuyển cuối kỳ?

Vì quá trình điều chỉnh sẽ làm thay đổi số dư của một số tài khoản tài sản, nguồn vốn. Quá trình kết chuyển sẽ làm thay đổi số dư tài khoản lợi nhuận chưa phân phối và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán là gì?

Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán bao gồm những điểm sau:

  • Bảng cân đối kế toán cần được lập đơn giản và dễ hiểu để người sử dụng có thể dễ dàng phân tích thông tin.
  • Các khoản tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí cần được nhóm lại một cách đồng nhất để dễ dàng so sánh và phân tích.
  • Các khoản tài sản và nợ phải trả cần được sắp xếp theo tính lưu động giảm dần, với những khoản có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh nhất được đặt trên cùng.
  • Không được phép bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả, để đảm bảo bảng cân đối kế toán hiển thị chính xác thông tin về các khoản này.

The Smile – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín

Có nhiều đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bạn cần lựa chọn đơn vị uy tín có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trong đó, Công Ty Kế Toán The Smile sẽ là một lựa chọn hợp lý cho bạn.

Dịch vụ kế toán tại The Smile – Nhanh gọn, chuyên nghiệp

Khi lựa chọn sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của The Smile, đơn vị cam kết mang lại những ưu đãi sau đây:

  • The Smile là đơn vị có đầy đủ Chứng chỉ hành nghề Kế toán – Thuế.
  • Đơn vị cam kết bảo vệ tuyệt đối thông tin khách hàng.
  • Mua riêng phần mềm kế toán chất lượng cho khách hàng mà không tính phí .
  • Đảm bảo làm sổ sách định kỳ theo tháng/quý.
  • Kết hợp nhiều quy trình rà soát trong các bước thực hiện.

Với đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề về kế toán và đại lý thuế. The Smile tự hào khẳng định: Chúng tôi là một trong số ít những công ty được Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế công nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề về dịch vụ kế toán thuế, thành lập doanh nghiệp. Sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm với các nhân sự chủ chốt có hơn 10 – 15 năm kinh nghiệm, The Smile đã cung cấp giải pháp và dịch vụ cho 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm).

Tổng quan về The Smile

The Smile là đơn vị có trên 16 năm kinh nghiệm (thành lập 06/07/2007) hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực Kế toán – kê khai thuế, có đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề được Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế công nhận. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp – kế toán và báo cáo thuế cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm). Nhiều cá nhân, cửa hàng cũng đã sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể và kế toán cho hộ kinh doanh của chúng tôi.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói

Khách hàng đã thành công với The Smile

1. Khách hàng: Prosound Center Vietnam 

Prosound Center Vietnam, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc và thiết bị âm thanh hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 3 năm hợp tác chặt chẽ với The Smile – công ty kế toán thuế uy tín, Prosound Center Vietnam đã trải qua những chặng đường thuế vụ phức tạp và luôn tin tưởng vào sự chuyên nghiệp và hiệu quả của đội ngũ The Smile.

2.  Khách hàng:  Powerland Vietnam

Powerland Vietnam, một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và thiết bị điện tử tại Việt Nam. Đã có một chặng đường đầy thách thức và thành công kéo dài đến 12 năm hợp tác đáng kể giữa Powerland Vietnam và The Smile – một đối tác kế toán đáng tin cậy. 

3. Khách hàng: Appvity

Appvity, một doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghệ và ứng dụng tại Việt Nam. Trải qua 5 năm sử dụng dịch vụ kế toán của The Smile, Appvity đã xây dựng một mối quan hệ đồng hành đáng tin cậy và an tâm.

>>> Xem thêm: Khách hàng đã thành công cùng The Smile

Trên đây là những Mẫu bảng cân đối kế toán được ban hành mới nhất do The Smile chia sẻ đến bạn. Bạn cần tìm hiểu kỹ và tham khảo trực tiếp các văn bản pháp luật liên quan hoặc tìm sự tư vấn từ đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp trọn gói dịch vụ kế toán, hãy liên hệ The Smile nhé!

>>>> Xem thêm:

Hướng Dẫn Từ A-Z Thủ Tục Làm Hồ Sơ Thành Lập Công Ty TNHH

Nên thành lập công ty cổ phần hay TNHH [Update 2024]

Hướng dẫn lập giấy nộp tiền thuế môn bài | Mẫu tờ khai 2023

Mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT? Danh mục mới nhất [2023]

mẫu bảng cân đối kế toán

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Lê Thị Lực
Lê Thị Lực

Chị Lê Thị Lực là chuyên gia tài chính và kế toán có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, hiện đang đảm nhiệm vai trò Trưởng phòng Kế toán và kiểm soát nội bộ của Công ty The Smile. Với nghiệp vụ vững chắc trong lĩnh vực kế toán thuế, chị Lực đã tư vấn và thực hiện nghiệp vụ kế toán cho rất nhiều doanh nghiệp.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
5.0
1 đánh giá
  • Chọn đánh giá
Minh 02-04-2024 lúc 15:29
Tốt