Mẫu bảng cân đối kế toán được quy định dựa theo thông tư của pháp luật. Điều này đặt ra yêu cầu về việc cập nhật và áp dụng mẫu bảng cân đối kế toán mới cho các doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, bạn hãy cùng The Smile tìm hiểu những thông tin mới nhất về mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 của chính phủ.
Tóm tắt ý chính
- Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp. Bảng này phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán thể hiện mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Cấu trúc bảng cân đối kế toán bao gồm phần tài sản và nguồn vốn. Trong đó, tài sản là các khoản tài sản mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Có hai loại bảng cân đối kế toán là bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục và bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
- Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất năm 2024 đã được cập nhật để phản ánh các thay đổi và yêu cầu kế toán mới nhất.
- Những quy tắc và chuẩn mực cần chú ý cho doanh nghiệp khi lập bảng cân đối kế toán 2024 đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và không hoạt động liên tục.
Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán hay còn được gọi là báo cáo tài chính tổng hợp. Đây là tài liệu phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có cũng như là nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán thể hiện điều gì?
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán có thể biết được toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Dựa vào Bảng cân đối kế toán có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán áp dụng phương pháp tổng hợp cân đối để hiển thị tài sản của công ty tại một thời điểm cụ thể. Các tiêu chí trong bảng cân đối thể hiện tài sản dựa trên hai khía cạnh: tài sản và nguồn vốn. Phần tài sản phản ánh cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, trong khi phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Cập nhật mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất 2024
Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất năm 2024 đã được cập nhật để phản ánh các thay đổi và yêu cầu kế toán mới nhất. Việc sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán đúng theo quy định của pháp luật sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh tốt và hiệu quả hơn.
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133
Kể từ ngày 1/1/2017 chỉ có Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200, mà KHÔNG có Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133. Thay vào đó là Báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133
Mẫu Báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133 DN nhỏ và vừa:
Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… | Mẫu số B01a – DNN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày… tháng … năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TÀI SẢN | ||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
II. Đầu tư tài chính | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | |||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 123 | |||
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) | 124 | (…) | (…) | |
III. Các khoản phải thu | 130 | |||
1. Phải thu của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán | 132 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | |||
4. Phải thu khác | 134 | |||
5. Tài sản thiếu chờ xử lý | 135 | |||
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) | 136 | (…) | (…) | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | |||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 142 | (…) | (…) | |
V. Tài sản cố định | 150 | |||
– Nguyên giá | 151 | |||
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 152 | (…) | (…) | |
VI. Bất động sản đầu tư | 160 | |||
– Nguyên giá | 161 | |||
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 162 | (…) | (…) | |
VII. XDCB dở dang | 170 | |||
VIII. Tài sản khác | 180 | |||
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 181 | |||
2. Tài sản khác | 182 | |||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN(200=110+120+130+140+150+160+170+180) | 200 | |||
NGUỒN VỐN | ||||
I. Nợ phải trả 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả khác 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu | 300 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 400 411 412 413 | |||
4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 414 415 416 417 | (…) | (…) | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(500=300+400) | 500 |
NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên) | Lập, ngày … tháng … năm …NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 (Mẫu số B01 – DN)
Có hai mẫu bảng cân đối kế toán được sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để đáp ứng các giả định hoạt động khác nhau:
- Mẫu Bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Mẫu số B01-DN được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đây là mẫu bảng cân đối kế toán được sử dụng khi doanh nghiệp giả định rằng hoạt động kinh doanh liên tục.
- Mẫu Bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục: Mẫu số B01/CDHĐ-DNKLT được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu này được sử dụng khi doanh nghiệp giả định rằng hoạt động kinh doanh là không liên tục..
Cả hai mẫu bảng cân đối kế toán đều tuân theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu được sử dụng để báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp theo các giả định hoạt động khác nhau.
Cấu trúc bảng cân đối kế toán chi tiết 2024
– Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo:…………………. | Mẫu số B 01 – DN |
Địa chỉ:…………………………. | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm (3) | Số đầu năm(3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
1. Tiền | 111 | |||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | |||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) | 122 | (…) | (…) | |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | |||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | |||
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | |||
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | |||
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | |||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | |||
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | |||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 137 | |||
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 | |||
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | |||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | (…) | (…) | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | |||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | |||
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | |||
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 | |||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 | |||
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | |||
B – TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | |||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | |||
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | |||
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | |||
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | |||
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | |||
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | |||
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 219 | (…) | (…) | |
II. Tài sản cố định | 220 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | |||
– Nguyên giá | 222 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 223 | (…) | (…) | |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | |||
– Nguyên giá | 225 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 226 | (…) | (…) | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | |||
– Nguyên giá | 228 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 229 | (…) | (…) | |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | |||
– Nguyên giá | 231 | |||
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 232 | |||
(…) | (…) | |||
IV. Tài sản dở dang dài hạn1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 240241242 | |||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | |||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | |||
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | |||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) | 253254 | |||
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | (…) | (…) | |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | |||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | |||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | |||
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | |||
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | |||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | |||
C – NỢ PHẢI TRẢ | 300 | |||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | |||
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | |||
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | |||
4. Phải trả người lao động | 314 | |||
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | |||
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | |||
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | |||
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | |||
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | |||
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | |||
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | |||
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | |||
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | |||
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 324 | |||
II. Nợ dài hạn | 330 | |||
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | |||
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 | |||
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 | |||
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 | |||
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 | |||
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 | |||
7. Phải trả dài hạn khác | 337 | |||
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 | |||
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | |||
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | |||
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 341 | |||
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 | |||
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | |||
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | |||
1. Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết – Cổ phiếu ưu đãi | 411411a411b | |||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | |||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | |||
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | |||
5. Cổ phiếu quỹ (*) | 415 | (…) | (…) | |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | |||
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | |||
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | |||
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | |||
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | |||
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước – LNST chưa phân phối kỳ này | 421 421a 421b | |||
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 422 | |||
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | |||
1. Nguồn kinh phí | 431 | |||
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | |||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) – Số chứng chỉ hành nghề;- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
– Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo:…………………. | Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT |
Địa chỉ:…………………………. | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm (3) | Số đầu năm(3) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A – TÀI SẢN | 100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
1. Tiền | 111 | |||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | |||
II. Đầu tư tài chính | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | |||
3. Đầu tư vào công ty con | 123 | |||
4. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 124 | |||
5. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 125 | |||
III. Các khoản phải thu | 130 | |||
1. Phải thu của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán | 132 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | |||
4. Phải thu nội bộ | 134 | |||
5. Phải thu về cho vay | 135 | |||
6. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 136 | |||
7. Phải thu khác | 137 | |||
8. Tài sản thiếu chờ xử lý | 138 | |||
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
V. Tài sản cố định | 150 | |||
1. Tài sản cố định hữu hình | 151 | |||
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 152 | |||
3. Tài sản cố định vô hình | 153 | |||
VI. Bất động sản đầu tư | 160 | |||
(…) | (…) | |||
VII. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 170 | |||
VIII. Tài sản khác | 180 | |||
1. Chi phí trả trước | 181 | |||
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 182 | |||
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 183 | |||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 184 | |||
5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 185 | |||
6. Tài sản khác | 186 | |||
C – NỢ PHẢI TRẢ | 300 | |||
1. Phải trả người bán | 311 | |||
2. Người mua trả tiền trước | 312 | |||
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | |||
4. Phải trả người lao động | 314 | |||
5. Chi phí phải trả | 315 | |||
6. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | ||||
7. Phải trả nội bộ khác | 316 | |||
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | |||
9. Doanh thu chưa thực hiện | 318 | |||
10. Phải trả khác | 319 | |||
11. Vay và nợ thuê tài chính | 320 | |||
12. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | |||
13. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | |||
14. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 341 | |||
15. Dự phòng phải trả | 321 | |||
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | |||
17. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | |||
18. Quỹ bình ổn giá | 323 | |||
19. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 324 | |||
C – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | |||
1. Vốn góp của chủ sở hữu – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết – Cổ phiếu ưu đãi | 411 411a 411b | |||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | |||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | |||
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | |||
5. Cổ phiếu quỹ (*) | 415 | (…) | (…) | |
6. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | |||
7. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | |||
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | |||
9. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước – LNST chưa phân phối kỳ này | 421 421a 421b | |||
10. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 422 | |||
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | |||
1. Nguồn kinh phí | 431 | |||
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | |||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Quy tắc lập bảng cân đối kế toán đầy đủ nhất
Lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc và hướng dẫn như sau:
Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định trong Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán.
- Trên bảng cân đối kế toán, các khoản tài sản và nợ phải được phân thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, tài sản và nợ phải trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn.
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, tài sản và nợ cũng được phân thành ngắn hạn và dài hạn.
- Doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường và thời gian bình quân của chu kỳ đó.
- Tài sản và nợ phải được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
- Khi lập bảng cân đối kế toán tổng hợp, đơn vị cấp trên phải loại trừ các khoản phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
- Các chỉ tiêu không có số liệu được bỏ qua trên bảng cân đối kế toán. Số thứ tự các chỉ tiêu phải theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định không hoạt động liên tục
Việc trình bày các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Mà việc này, được thực hiện tương tự như của doanh nghiệp đang hoạt động, ngoại trừ một số điều chỉnh sau:
- Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu không được phân loại dựa trên thời hạn còn lại kể từ ngày lập báo cáo. Điều này có nghĩa là không quá 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường.
- Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng: Toàn bộ tài sản và nợ phải trả không cần được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc giá trị hợp lý.
Những lỗi liên quan khi lập bảng cân đối kế toán
Để tránh sai sót khi lập bảng cân đối kế toán, bạn cần chú ý trong việc trình bày và tránh mắc những sai sót. Dưới đây là tổng hợp một số lỗi thường gặp người lập bảng cân đối kế toán cần lưu ý:
- Kiểm tra số liệu: Trước khi lập bảng cân đối kế toán, cần kiểm tra lại các số liệu từ sổ kế toán tổng hợp, số, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, và bảng cân đối kế toán của năm trước. Cần đảm bảo rằng không có lỗi hay thiếu sót trong các số liệu này.
- Phân biệt các loại tài sản: Khi lập bảng cân đối kế toán, tài sản và nợ phải trả cần được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn, và sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. Cần đặc biệt chú ý đến việc xác định và ghi nhận tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn/dài hạn.
- Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Cần lưu ý lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Qua quá trình hoạt động, cần lập, phân tích và theo dõi tuổi nợ.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Cần lưu ý lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong trường hợp hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, dự kiến tiêu hủy, bị giảm giá do thị trường,…
- Hạch toán đầy đủ chi phí phải trả: Hạch toán chi phí phải trả trong trường hợp chi phí đã phát sinh nhưng chưa có hóa đơn để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Các câu hỏi thường gặp khi về bảng cân đối kế toán
Trong quá trình thực hiện lập bảng cân đối kế toán thường gặp một số trường hợp thắc mắc. Dưới đây là tổng hợp một số thắc mắc thường gặp The Smile đã tổng hợp:
Tại sao tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán?
Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn trong bảng cân đối vì nếu tài sản tăng, doanh nghiệp phải có nguồn vốn tương ứng để tạo ra tăng trưởng đó. Tương tự, nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để mua sắm tài sản, thì tổng tài sản sẽ giảm đi và nguồn vốn cũng sẽ giảm đi theo.
Tại sao phải lập bảng cân đối kế toán sau khi điều chỉnh và kết chuyển cuối kỳ?
Vì quá trình điều chỉnh sẽ làm thay đổi số dư của một số tài khoản tài sản, nguồn vốn. Quá trình kết chuyển sẽ làm thay đổi số dư tài khoản lợi nhuận chưa phân phối và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán là gì?
Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán bao gồm những điểm sau:
- Bảng cân đối kế toán cần được lập đơn giản và dễ hiểu để người sử dụng có thể dễ dàng phân tích thông tin.
- Các khoản tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí cần được nhóm lại một cách đồng nhất để dễ dàng so sánh và phân tích.
- Các khoản tài sản và nợ phải trả cần được sắp xếp theo tính lưu động giảm dần, với những khoản có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh nhất được đặt trên cùng.
- Không được phép bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả, để đảm bảo bảng cân đối kế toán hiển thị chính xác thông tin về các khoản này.
The Smile – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín
Có nhiều đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bạn cần lựa chọn đơn vị uy tín có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trong đó, Công Ty Kế Toán The Smile sẽ là một lựa chọn hợp lý cho bạn.
Dịch vụ kế toán tại The Smile – Nhanh gọn, chuyên nghiệp
Khi lựa chọn sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của The Smile, đơn vị cam kết mang lại những ưu đãi sau đây:
- The Smile là đơn vị có đầy đủ Chứng chỉ hành nghề Kế toán – Thuế.
- Đơn vị cam kết bảo vệ tuyệt đối thông tin khách hàng.
- Mua riêng phần mềm kế toán chất lượng cho khách hàng mà không tính phí .
- Đảm bảo làm sổ sách định kỳ theo tháng/quý.
- Kết hợp nhiều quy trình rà soát trong các bước thực hiện.
Với đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề về kế toán và đại lý thuế. The Smile tự hào khẳng định: Chúng tôi là một trong số ít những công ty được Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế công nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề về dịch vụ kế toán thuế, thành lập doanh nghiệp. Sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm với các nhân sự chủ chốt có hơn 10 – 15 năm kinh nghiệm, The Smile đã cung cấp giải pháp và dịch vụ cho 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm).
Tổng quan về The Smile
The Smile là đơn vị có trên 16 năm kinh nghiệm (thành lập 06/07/2007) hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực Kế toán – kê khai thuế, có đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề được Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế công nhận. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp – kế toán và báo cáo thuế cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm). Nhiều cá nhân, cửa hàng cũng đã sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể và kế toán cho hộ kinh doanh của chúng tôi.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói
Khách hàng đã thành công với The Smile
1. Khách hàng: Prosound Center Vietnam
Prosound Center Vietnam, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc và thiết bị âm thanh hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 3 năm hợp tác chặt chẽ với The Smile – công ty kế toán thuế uy tín, Prosound Center Vietnam đã trải qua những chặng đường thuế vụ phức tạp và luôn tin tưởng vào sự chuyên nghiệp và hiệu quả của đội ngũ The Smile.
2. Khách hàng: Powerland Vietnam
Powerland Vietnam, một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và thiết bị điện tử tại Việt Nam. Đã có một chặng đường đầy thách thức và thành công kéo dài đến 12 năm hợp tác đáng kể giữa Powerland Vietnam và The Smile – một đối tác kế toán đáng tin cậy.
3. Khách hàng: Appvity
Appvity, một doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghệ và ứng dụng tại Việt Nam. Trải qua 5 năm sử dụng dịch vụ kế toán của The Smile, Appvity đã xây dựng một mối quan hệ đồng hành đáng tin cậy và an tâm.
>>> Xem thêm: Khách hàng đã thành công cùng The Smile
Trên đây là những Mẫu bảng cân đối kế toán được ban hành mới nhất do The Smile chia sẻ đến bạn. Bạn cần tìm hiểu kỹ và tham khảo trực tiếp các văn bản pháp luật liên quan hoặc tìm sự tư vấn từ đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp trọn gói dịch vụ kế toán, hãy liên hệ The Smile nhé!
>>>> Xem thêm:
Hướng Dẫn Từ A-Z Thủ Tục Làm Hồ Sơ Thành Lập Công Ty TNHH
Nên thành lập công ty cổ phần hay TNHH [Update 2024]
Hướng dẫn lập giấy nộp tiền thuế môn bài | Mẫu tờ khai 2023
Mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT? Danh mục mới nhất [2023]
Các dịch vụ tại The Smile:
- Kế toán trọn gói.
- Thành lập doanh nghiệp.
- Rà soát sổ sách Kế toán.
- Lao động – BHXH.
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!
Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Zalo: 0918 020 040
Văn phòng 1:
LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2:
27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3:
106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM