Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất 2024

bao cao luu chuyen tien te
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất 2024

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được xem là một trong những báo cáo phức tạp nhất, dễ mắc lỗi. Đây là báo cáo phản ánh sự chuyển động của dòng tiền trong doanh nghiệp, nên đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh. Trong bài viết này, The Smile sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tạo báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp cập nhật mới nhất năm 2024.

Tóm tắt ý chính:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng của báo cáo tài chính doanh nghiệp, ghi lại các giao dịch liên quan đến tiền mặt và tương đương tiền. Báo cáo này thường được coi là phức tạp vì nó yêu cầu phân loại dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. 
  • Năm 2024, việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải tuân theo Thông tư 200, với lựa chọn giữa phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Phương pháp trực tiếp bắt đầu từ doanh thu, còn phương pháp gián tiếp điều chỉnh lợi nhuận trước thuế. 
  • Dù sử dụng phương pháp nào, báo cáo cũng cần trình bày rõ ràng, đảm bảo tính chính xác và minh bạch. Thông tin cần thiết để lập báo cáo bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các sổ kế toán chi tiết. 
  • Công cụ hỗ trợ hoặc dịch vụ kế toán chuyên nghiệp như The Smile có thể giúp tối ưu hóa quá trình lập báo cáo.

Tổng quan về báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận của báo cáo tài chính doanh nghiệp, được soạn thảo dưới dạng một tài liệu riêng, giống như bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo này được tạo ra để tổng hợp các giao dịch liên quan đến tiền trong doanh nghiệp, chia thành ba nhóm chính: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một khoảng thời gian xác định.

Nguyên tắc lập và trình bày

Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:

– Việc lập và trình bày báo cáo phải tuân theo các tiêu chuẩn kế toán hiện hành và phản ánh chính xác bản chất của từng giao dịch.

– Các khoản đầu tư ngắn hạn có thể được xem là tương đương tiền trong báo cáo chỉ khi chúng có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng thành một lượng tiền nhất định, và không có rủi ro trong quá trình chuyển đổi. Thời điểm mua khoản đầu tư cũng phải được tính từ ngày lập báo cáo.

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần trình bày luồng tiền từ ba loại hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư, và tài chính, sao cho phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu chi hộ khách hàng, và các khoản có vòng quay nhanh hoặc thời gian đáo hạn ngắn, được trình bày trên cơ sở thuần.

– Luồng tiền từ giao dịch bằng ngoại tệ cần được chuyển đổi sang đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong báo cáo, theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch. Khi lập báo cáo tài chính, cần đánh giá lại tỷ giá cho các khoản mục bằng ngoại tệ.

– Giao dịch đầu tư và tài chính không liên quan trực tiếp đến tiền mặt hoặc các khoản tương đương tiền không được đưa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

– Báo cáo cần nêu rõ số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản tiền và tương đương tiền, cũng như ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá đối với các khoản bằng ngoại tệ.

– Nếu doanh nghiệp nắm giữ số lượng lớn tiền và tương đương tiền vào cuối kỳ nhưng không thể sử dụng do các hạn chế pháp lý hoặc ràng buộc khác, cần nêu rõ lý do trong báo cáo.

– Nếu doanh nghiệp vay tiền để thanh toán trực tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, khoản vay được chuyển thẳng mà không qua tài khoản doanh nghiệp, vẫn phải được trình bày trong báo cáo.

– Đối với luồng tiền từ giao dịch mua và bán trái phiếu chính phủ, và các giao dịch REPO chứng khoán: bên bán coi đó là hoạt động tài chính, còn bên mua coi đó là hoạt động đầu tư.

Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Cơ sở để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm những yếu tố sau đây:

  • Các tài liệu cơ bản như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của kỳ trước.
  • Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, đặc biệt là các tài khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, cũng như các tài khoản khác có liên quan.
  • Các bảng phân bổ và tính khấu hao tài sản cố định, cùng với các tài liệu kế toán chi tiết khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán

Yêu cầu về việc mở và ghi sổ kế toán bao gồm các điểm sau:

– Sổ kế toán chi tiết cho các tài khoản phải thu, phải trả, và hàng tồn kho cần được ghi chép một cách chi tiết cho từng giao dịch. Việc này nhằm theo dõi và trình bày dòng tiền thu hồi hoặc thanh toán liên quan đến ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính.

– Sổ kế toán chi tiết cho các tài khoản liên quan đến tiền cần ghi rõ các khoản thu và chi, liên kết với ba loại hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Điều này đảm bảo dữ liệu cần thiết khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

– Khi lập báo cáo vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày mua để xem chúng có đáp ứng định nghĩa “tương đương tiền” theo chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”. Các khoản này sẽ được loại ra khỏi dòng tiền từ hoạt động đầu tư và được cộng vào mục “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trong báo cáo.

Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200 của Bộ Tài chính Việt Nam đòi hỏi tuân thủ các nguyên tắc kế toán và cấu trúc báo cáo cụ thể. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh luồng tiền vào và ra của doanh nghiệp, phân loại theo ba hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư và tài chính. Sau đây là hướng dẫn cơ bản về cách lập báo cáo này theo Thông tư 200:

Xác định phương pháp lập báo cáo

Bạn có thể lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng một trong hai phương pháp: phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp. Phương pháp trực tiếp phân tích luồng tiền bằng cách liệt kê từng dòng tiền vào và ra, trong khi phương pháp gián tiếp điều chỉnh lợi nhuận trước thuế và trước lãi vay dựa trên thay đổi của tài sản và nợ phải trả.

Thu thập thông tin cần thiết

Để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bạn cần các tài liệu sau:

– Bảng cân đối kế toán.

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

– Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho các tài khoản như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và các khoản tương đương tiền.

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước (nếu có).

Lập báo cáo theo từng loại hoạt động

– Hoạt động kinh doanh: Phản ánh dòng tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Điều này bao gồm thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, và chi trả cho chi phí hoạt động.

– Hoạt động đầu tư: Bao gồm các luồng tiền liên quan đến việc mua, bán tài sản cố định, đầu tư dài hạn, hoặc các khoản tương tự.

– Hoạt động tài chính: Phản ánh dòng tiền từ việc vay vốn, phát hành cổ phiếu, hoặc trả nợ và cổ tức.

Kiểm tra và hoàn thiện báo cáo

Sau khi hoàn thành việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kiểm tra tính chính xác và đảm bảo rằng nó phù hợp với các nguyên tắc kế toán và quy định của Thông tư 200. Đảm bảo rằng các khoản mục được phân loại đúng theo hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.

Trình bày báo cáo

Báo cáo cần được trình bày rõ ràng, với các chỉ tiêu chính và các giải thích cần thiết cho người đọc hiểu rõ hơn về luồng tiền của doanh nghiệp. Đảm bảo rằng các giá trị được thể hiện chính xác và có thể đối chiếu với các tài liệu kế toán khác.

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

Chỉ tiêuMã sốTK NợTK Có
I. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác   
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh01111, 112, 113511, 131, 515, 121
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ02(331, 152, 153, 154, 156)(111, 112, 113)
3. Tiền chi trả cho người lao động03(334)(111, 112)
4. Tiền lãi vay đã trả04(335, 6354, 242)(111, 112, 113)
5. Thuế TNDN đã nộp05(3334)(111, 112, 113)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06111, 112, 113711, 133, 141, 244
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07(811, 161, 244, 333, 338,  344, 352, 353, 356)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư   
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21(211, 213, 217, 241, 331, 3411)(111, 112, 113)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22111, 112, 113711, 5117, 131
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23(128, 171)(111, 112, 113)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác24111, 112, 113128, 171
5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25(221, 222, 2281, 331)(111, 112, 113)
6. Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác26111, 112, 113221, 222, 2281, 131
7. Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27111, 112, 113515
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27
III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính   
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31111, 112, 113411, 419
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành32(411, 419)(111, 112, 113)
3. Tiền thu từ đi vay33111, 112, 1133411, 3431, 3432,  41112
4. Tiền trả nợ gốc vay34(3411, 3431, 3432, 41112)(111, 112, 113)
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35(3412)(111, 112, 113)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36(421, 338)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)50MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”)  
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)70Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61  

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

 Phần I: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)

– Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01): Số liệu từ chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” (mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

– Khấu hao TSCĐ (Mã số 02): Lấy số liệu từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, được trích vào các tài khoản liên quan trong sổ kế toán.

– Các khoản dự phòng (Mã số 03): Sự chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản dự phòng tài sản và dự phòng phải trả, theo Bảng cân đối kế toán.

– Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04): Chênh lệch từ tài khoản 4131, so với tài khoản 515 (lãi) hoặc 635 (lỗ), phản ánh việc đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ.

– Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Lấy số liệu từ các tài khoản 5117, 515, 711, 632, 635, và 811, cùng các tài khoản khác liên quan đến lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư.

– Chi phí lãi vay (Mã số 06): Số liệu từ tài khoản 635 “Chi phí tài chính” và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

– Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động (Mã số 08): Được tính từ tổng hợp các mã số 01, 02, 03, 04, 05 và 06.

– Biến động trong khoản phải thu (Mã số 09): Sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải thu như TK 131, TK 331, TK 136, TK 138, TK 133, TK 141.

– Biến động trong hàng tồn kho (Mã số 10): Sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản như TK 151 đến TK 158, không tính “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.”

– Biến động trong khoản phải trả (Mã số 11): Sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải trả, không tính các khoản liên quan đến thuế TNDN, lãi vay, hoặc hoạt động đầu tư và tài chính.

– Biến động trong chi phí trả trước (Mã số 12): Chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của tài khoản 242.

– Sự biến động trong chứng khoán kinh doanh (Mã số 13): Dựa vào sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của tài khoản 121.

– Tiền lãi đã trả từ vay (Mã số 14): Lấy từ tài khoản 111, 112, 113 liên quan đến trả lãi vay, sau khi kiểm tra với tài khoản 335, 635, 242.

– Số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 15): Số liệu từ tài khoản 111, 112, 113, sau khi so sánh với tài khoản 3334.

-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16): Dựa trên tài khoản 111, 112, 113 sau khi kiểm tra với các tài khoản liên quan trong kỳ.

-Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 17): Lấy từ tài khoản 111, 112, 113 sau khi kiểm tra với các tài khoản liên quan trong kỳ.

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20): Được tính từ tổng hợp các mã số 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, và 17.

Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Chỉ tiêuMã số Tài khoản Nợ Tài khoản Có 
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21(211, 213, 217, 241, 331, 3411)(111, 112, 113)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22111, 112, 113711, 5117, 131
3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23(128, 171)(111, 112, 113)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác24111, 112, 113128, 171
5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25(221, 222, 2281, 331)(111, 112, 113)
6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác26111, 112, 113221, 222, 2281, 131
7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27111, 112, 113515
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 

Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Chỉ tiêuMã số Tài khoản Nợ Tài khoản Có 
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31111, 112, 113411, 419
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành32(411, 419)(111, 112, 113)
3.  Tiền thu từ đi vay33111, 112, 1133411, 3431, 3432,  41112
4.  Tiền trả nợ gốc vay34(3411, 3431, 3432, 41112)(111, 112, 113)
5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35(3412)(111, 112, 113)
6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36(421, 338)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36 
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)50MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40  
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”)  
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131  
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)70Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61  

Một số lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nhận diện thuật ngữ kế toán

– Cụm từ “Tiền thu …”: Biểu thị số dương (+), thể hiện luồng tiền vào.

– Cụm từ “Tiền chi …”, “đã trả”, “đã nộp”: Biểu thị số âm (-), thể hiện luồng tiền ra.

– “Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT”, “Các khoản dự phòng”, “Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ”: Mặc dù có các thuật ngữ chỉ chi phí, nhưng thực tế không có sự chuyển giao tiền tệ.

– “Tiền và tương đương tiền đầu kỳ” (Mã số 60): Phải khớp với “Tiền và tương đương tiền cuối kỳ” (Mã số 70) của kỳ trước.

Trình độ và yêu cầu đối với người lập báo cáo

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được lập bởi người có chuyên môn kế toán, kế toán tổng hợp, hoặc kế toán trưởng. Để tạo báo cáo chính xác, cần kiến thức kế toán vững chắc và sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

– Kinh nghiệm của người lập báo cáo rất quan trọng. Nó giúp ban giám đốc hiểu rõ luồng tiền trong kỳ và hỗ trợ trong việc hoạch định tài chính của doanh nghiệp.

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương thức trực tiếp là Mẫu số B03 – DN ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp chuẩn theo Văn bản pháp luật hiện hành:

Câu hỏi thường gặp

Làm sao để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhanh nhất?

Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhanh chóng nhất, bạn có thể lựa chọn phần mềm có tính năng tự động tổng hợp, trích xuất báo cáo để việc mà kế toán cần thực hiện chỉ là nhập liệu hàng ngày, đảm bảo chính xác và nhanh chóng nhất.

Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp khác nhau như thế nào?

Điểm khác biệt chính giữa hai phương pháp là: Phương pháp trực tiếp bắt đầu từ doanh thu, trong khi phương pháp gián tiếp dựa vào lợi nhuận trước thuế. Vì hoạt động này là trọng tâm của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nên dù được lập theo cách nào, nó cũng được đặt ở đầu của báo cáo.

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần quan tâm đến nội dung nào?

  • Phân loại hoạt động: Gồm hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Mỗi loại cần được trình bày riêng.
  • Phương pháp lập báo cáo: Chọn giữa phương pháp trực tiếp (dựa vào doanh thu) và gián tiếp (dựa vào lợi nhuận trước thuế).
  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Chi tiết về doanh thu và các khoản chi phí hoạt động.
  • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Gồm mua hoặc bán tài sản dài hạn.
  • Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản vay, cổ tức và phát hành cổ phiếu.
  • Tính chính xác và minh bạch: Đảm bảo số liệu chính xác và rõ ràng.

Dịch vụ Kế toán, báo cáo thuế trọn gói chuyên nghiệp The Smile

Với đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề về kế toán và đại lý thuế. The Smile tự hào khẳng định: Chúng tôi là một trong số ít những công ty được Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế công nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề về dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp. Sở hữu đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm với các nhân sự chủ chốt có hơn 10 – 15 năm kinh nghiệm, The Smile đã cung cấp giải pháp và dịch vụ cho 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm).

Tổng quan về The Smile

Công Ty Kế Toán The Smile là đơn vị có trên 17 năm kinh nghiệm (thành lập 06/07/2007) hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực Kế toán – kê khai thuế, có đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề được Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế công nhận. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp – kế toán và báo cáo thuế cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm). Nhiều cá nhân, cửa hàng cũng đã sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể và kế toán cho hộ kinh doanh của chúng tôi.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói

Khách hàng đã thành công với The Smile

1. Khách hàng: Prosound Center Vietnam 

Prosound Center Vietnam, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc và thiết bị âm thanh hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 3 năm hợp tác chặt chẽ với The Smile – công ty kế toán thuế uy tín, Prosound Center Vietnam đã trải qua những chặng đường thuế vụ phức tạp và luôn tin tưởng vào sự chuyên nghiệp và hiệu quả của đội ngũ The Smile.

2.  Khách hàng:  Powerland Vietnam

Powerland Vietnam, một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và thiết bị điện tử tại Việt Nam. Đã có một chặng đường đầy thách thức và thành công kéo dài đến 12 năm hợp tác đáng kể giữa Powerland Vietnam và The Smile – một đối tác kế toán đáng tin cậy. 

3. Khách hàng: Appvity

Appvity, một doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghệ và ứng dụng tại Việt Nam. Trải qua 5 năm sử dụng dịch vụ kế toán của The Smile, Appvity đã xây dựng một mối quan hệ đồng hành đáng tin cậy và an tâm.

>>> Xem thêm: Khách hàng đã thành công cùng The Smile

Trên đây là thông tin chi tiết về các Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất 2024, hy vọng sẽ giúp ích cho doanh nghiệp. Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng đến dịch vụ kế toán, báo cáo thuế uy tín và chuyên nghiệp, hãy liên hệ đến The Smile để được hỗ trợ với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệp.

>> Xem thêm thông tin hay:

kinh doanh đồ ăn vặt online

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Thành lập Hộ kinh doanh cá thể
  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Lê Thị Lực
Lê Thị Lực

Chị Lê Thị Lực là chuyên gia tài chính và kế toán có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, hiện đang đảm nhiệm vai trò Trưởng phòng Kế toán và kiểm soát nội bộ của Công ty The Smile. Với nghiệp vụ vững chắc trong lĩnh vực kế toán thuế, chị Lực đã tư vấn và thực hiện nghiệp vụ kế toán cho rất nhiều doanh nghiệp.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá