Tìm hiểu về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

tim-hieu-ve-che-do-ke-toan-cho-doanh-nghiep-nho-va-vua-thumnail
Tìm hiểu về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ giúp quản lý tài chính một cách chặt chẽ mà còn đảm bảo tính minh bạch, tăng cường niềm tin từ các bên liên quan. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng vai trò quan trọng của nó trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp.

Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lưu ý gì?

1. Chế độ kế toán là gì?

  • Chế độ kế toán là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kế toán, mang ý nghĩa rộng hơn so với định nghĩa trong Luật Kế toán 2015. Chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các quy định, nguyên tắc và hướng dẫn được thiết lập để điều chỉnh quá trình kế toán trong một lĩnh vực cụ thể hoặc cho các công việc đặc biệt.
  • Chế độ kế toán không chỉ được quy định bởi cơ quan quản lý nhà nước về kế toán mà còn có thể được tổ chức hoặc ngành nghề cụ thể ủy quyền ban hành. Mục đích chính của chế độ kế toán là đảm bảo sự nhất quán, minh bạch và chính xác trong việc ghi nhận, phân loại, đánh giá và báo cáo thông tin tài chính.
  • Chế độ kế toán cung cấp các quy tắc và nguyên tắc cần tuân thủ để thực hiện quy trình kế toán đúng cách. Nó bao gồm các hướng dẫn chi tiết về việc ghi chép giao dịch, xác định giá trị tài sản, định giá nợ phải trả, tính toán lợi nhuận và lỗ, và chuẩn bị báo cáo tài chính.
  • Qua việc tuân thủ chế độ kế toán, các tổ chức và doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong thông tin tài chính của mình. Điều này không chỉ tạo lòng tin từ các bên liên quan như cơ quan thuế, ngân hàng và nhà đầu tư, mà còn giúp quản lý tài chính và đưa ra quyết định kinh doanh thông minh, góp phần vào sự phát triển và thành công của tổ chức hoặc doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp.

Doanh nghiệp tuân thủ chế độ kế toán đảm bảo tính minh bạch trong thông tin tài chính của mình.

2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa

Các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được quy định dựa trên quy mô và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các tiêu chí này giúp phân loại doanh nghiệp theo quy mô và khối lượng hoạt động kinh doanh, từ đó định hướng các chính sách hỗ trợ và quy định về kế toán cho từng loại doanh nghiệp. 

Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng các tiêu chí này để xác định đối tượng và áp dụng các chính sách, quy định phù hợp với từng loại doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và cung cấp môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Cách xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định dựa trên quy mô và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1. Doanh nghiệp nhỏ

Trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng: có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong năm không quá 100 người và tổng doanh thu trong năm không vượt quá con số 50 tỷ đồng, hoặc là doanh nghiệp có tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng (nếu không thì sẽ thuộc vào tiêu chí doanh nghiệp siêu nhỏ).

Trong ngành thương mại, dịch vụ: doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong năm không quá 50 người và có tổng doanh thu trong năm không quá 100 tỷ đồng, hoặc doanh nghiệp có tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng (nếu không thì sẽ thuộc vào tiêu chí doanh nghiệp siêu nhỏ).

2.3. Doanh nghiệp vừa

Trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng: doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong năm không quá 200 người và doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không quá 200 tỷ đồng, hoặc là có tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng (nếu không thì sẽ thuộc vào tiêu chí doanh nghiệp nhỏ hoặc thuộc doanh nghiệp siêu nhỏ).

Trong ngành thương mại, dịch vụ: có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong năm không quá 100 người và có tổng doanh thu trong năm không quá 300 tỷ đồng, hoặc có tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng (nếu không thì sẽ thuộc tiêu chí doanh nghiệp nhỏ hoặc thuộc doanh nghiệp siêu nhỏ).

Xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để có các chính sách và quy định phù hợp.

3. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

3.1. Quy định chung về kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Thông tư số 133/2016 áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) trong mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, trừ các trường hợp doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.
  • Theo Thông tư 133/TT-BTC, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, thay thế, nhưng mà phải báo cáo cho cơ quan thuế.
  • Đơn vị tiền tệ trong kế toán: Đồng Việt Nam. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có các giao dịch chủ yếu bằng ngoại tệ, họ có thể chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán, nếu đáp ứng được yêu cầu.
  • Doanh nghiệp được sự chấp thuận của Bộ Tài chính khi bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc là sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung, phương pháp hạch toán.
  • Thông tư số 133 hướng dẫn cho doanh nghiệp mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 cho các tài khoản không được quy định tại Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp.

Theo Thông tư 133/TT-BTC, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

3.2. Tài khoản kế toán 

Theo Thông tư 133/2016, chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Kế toán phải mở sổ kế toán để ghi chép hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính số tồn quỹ từng tài khoản.
  • Các khoản thu, chi bằng tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và đúng chữ ký theo quy định. Khoản hạch toán tiền gửi ở ngân hàng
  • Phải có giấy báo Nợ, báo Có hoặc có bảng sao kê ngân hàng.
  • Kế toán theo dõi chi tiết tiền theo đơn vị tiền tệ. Trong trường hợp có giao dịch bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải quy đổi sang Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Phần Bên Nợ các tài khoản áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, trong khi phần Bên Có được lựa chọn sử dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế theo quy định của Thông tư số 133/TT-BTC.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán phần Bên Có, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ sẽ được ghi nhận tại thời điểm chi tiền hoặc theo phương pháp ghi nhận định kỳ.
  • Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ dựa trên tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên thực hiện giao dịch.
  • Nguyên tắc ghi sổ kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh của từng Tài khoản kế toán cụ thể tham khảo tại Thông tư 133.

Xem cụ thể tại thông tư 133 về nguyên tắc ghi sổ kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh của từng Tài khoản kế toán.

3.3. Báo cáo tài chính doanh nghiệp 

  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải lập và gửi Báo cáo tài chính hàng năm cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thống kê trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 
  • Riêng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đặt tại khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Ban quản lý khu nếu yêu cầu.

DN nhỏ và vừa phải gửi BCTC hàng năm cho cơ quan thuế, đăng ký kinh doanh và Thống kê trong 90 ngày sau kết thúc năm tài chính.

4. Khi chọn sai chế độ kế toán doanh nghiệp sẽ ra sao?

Theo quy định được đề ra trong Nghị định 41/2018/NĐ-CP, việc áp dụng sai chế độ kế toán đối với cá nhân sẽ bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Lưu ý rằng mức phạt này chỉ áp dụng đối với vi phạm của cá nhân; còn đối với tổ chức vi phạm, mức phạt tiền sẽ gấp đôi.

Ngoài ra, còn tồn tại các mức phạt khác (lưu ý rằng các mức phạt này áp dụng đối với tổ chức vi phạm):

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho việc áp dụng mẫu báo cáo tài chính không tuân thủ quy định của chế độ kế toán, trừ khi đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán. Đồng thời, bắt buộc phải lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán quy định.

Chọn sai chế độ kế toán đối với cá nhân sẽ bị xử phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc áp dụng chế độ kế toán đúng đắn không chỉ giúp họ kiểm soát tài chính một cách hiệu quả, mà còn xây dựng được sự minh bạch và đáng tin cậy trong các hoạt động kinh doanh.

Chúng tôi hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự tư vấn thêm, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại của The Smile. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn với tư vấn miễn phí 24/7. Chúng tôi tin rằng việc áp dụng đúng chế độ kế toán sẽ đóng góp quan trọng vào sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp của bạn.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá