Giá trị của bảng cân đối kế toán và các chỉ số quan trọng cần lưu ý

Hinh-anh-mo-ta-gia-tri-bang-can-doi-ke-toan

Với doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp khái quát toàn bộ tài sản và nguồn vốn sẵn có tại một thời điểm nhất định. Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp có thể nắm rõ toàn bộ giá trị tài sản hiện đó, giúp cân đối sổ sách kế toán, đánh giá tình hình tài chính của công ty mình. 

Thông qua Bảng cân đối kế, chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp thời các vấn đề về nguồn vốn, mối quan hệ công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện ra các vấn đề đang tồn tại giữa nguồn vốn và tài sản, để kịp thời đưa ra phương hướng và biện pháp khắc phục đảm bảo sự cân đối vốn hoạt động. 

Bảng cân đối kế toán cơ bản:

Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán cơ bản

 

TÀI SẢNsốThuyết minhSố cuối năm (3)Số

đầu  năm 

(3)

12345
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn120
1. Chứng khoán kinh doanh121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122(…)(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135
6. Phải thu ngắn hạn khác136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý139
IV. Hàng tồn kho140
1. Hàng tồn kho141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149(…)(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ154
5. Tài sản ngắn hạn khác155
B – TÀI SẢN DÀI HẠN200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng211
2. Trả trước cho người bán dài hạn212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213
4. Phải thu nội bộ dài hạn214
5. Phải thu về cho vay dài hạn215
6. Phải thu dài hạn khác216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219(…)(…)
II. Tài sản cố định220
1. Tài sản cố định hữu hình221
      – Nguyên giá222
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223(…)(…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính224
      – Nguyên giá225
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226(…)(…)
3. Tài sản cố định vô hình227
      – Nguyên giá228
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229(…)(…)
III. Bất động sản đầu tư230
      – Nguyên giá231
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232
(…)(…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn 

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

V. Đầu tư tài chính dài hạn250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255(…)(…)
VI. Tài sản dài hạn khác260
1. Chi phí trả trước dài hạn261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263
4. Tài sản dài hạn khác268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)270
C – NỢ PHẢI TRẢ300
I. Nợ ngắn hạn310
1. Phải trả người bán ngắn hạn311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313
4. Phải trả người lao động314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ324
II. Nợ dài hạn330
1. Phải trả người bán dài hạn331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn332
3. Chi phí phải trả dài hạn333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334
5. Phải trả nội bộ dài hạn335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi339
10. Cổ phiếu ưu đãi340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU400
I. Vốn chủ sở hữu410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

    – Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*)415(…)(…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417
8. Quỹ đầu tư phát triển418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

     – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

     – LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430
  1. Nguồn kinh phí 431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)440

Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Dựa vào bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp có thể trả lời các câu hỏi: Yếu tố nào làm ảnh hưởng đến nguồn vốn chủ sở hữu ? Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn trong kỳ là bao nhiêu ? Các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn cần giải quyết gấp rút?

Bảng cân đối kế toán nâng cao: 

Tùy thuộc vào quy mô công ty, chủ doanh nghiệp có thể chủ động áp dụng bảng cân đối nâng cao để phục vụ việc đánh giá năng lực tài chính, khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động của công ty. Trong đó, có các chỉ số quan trọng như: 

  1. Các tỷ lệ khả năng thanh toán
    1. Tỷ lệ thanh toán nhanh (Quick ratio)
    2. Tỷ lệ thanh toán hiện hành (Current ratio)
    3. Các tỷ lệ nợ vay và vốn chủ sở hữu
  2. Các tỷ lệ về hiệu quả hoạt động
    1. Số ngày thu tiền khách hàng (Days Sales Outstanding, DSO)
    2. Số ngày xử lý hàng tồn kho (Days Inventory Outstanding, DIO)
    3. Số ngày phải trả nhà cung cấp (Days Payable Outstanding, DPO)
    4. Vòng quay tiền mặt (Cash Conversion Cycle, CCC)
    5. Tỷ lệ Hàng tồn kho/Doanh thu (Inventory to Sales ratio)
    6. Tỷ lệ chuyển hóa tài sản (Asset turnover ratio)
    7. Tỷ lệ Tài sản vô hình trên Giá trị sổ sách (Intangibles to Book value ratio)

Các chỉ số quan trọng trong bảng cân đối kế toán: 

  1. Chỉ số phải trả người bán ngắn hạn – dài hạn: Thể hiện số tiền mà doanh nghiệp chưa thanh toán (còn nợ) cho nhà cung cấp.
  2. Chỉ số thuế và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động…: Tương tự như trên, đây là khoản phải trả của doanh nghiệp đối với nhà nước (về thuế GTGT, thuế TNDN…), phải trả cho người lao động.
  3. Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn: Là khoản tiền vay nợ tín dụng. Nếu như các khoản nợ trên là nợ chiếm dụng (doanh nghiệp không mất chi phí sử dụng vốn), thì với khoản vay này doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng vốn (trả lãi vay cho ngân hàng). 

Việc kiểm soát chặt chẽ số nợ phải trải, nguồn vốn hiện có giúp doanh nghiệp giảm thiểu những sai lầm trong việc đầu tư kinh doanh, đưa ra biện pháp xử lý nhanh chóng những vấn đề tồn đọng về sổ sách kế toán, những khoản nợ phải trả cần được thanh toán đúng hạn. Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa mới thành lập công ty, nhân sự kế toán không đủ hoặc chưa có kinh nghiệm nên sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói để thực hiện, giảm gánh nặng lên vai chủ doanh nghiệp.