Cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh hiệu quả nhất

cach-lap-bang-bao-cao-ket-qua-kinh-doanh-hieu-qua-nhat-1
Cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh hiệu quả nhất

Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD) hiệu quả nhất!

1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì?

Báo cáo hoạt động kinh doanh trong tiếng Anh được gọi là Income Statement.  Đây là một báo cáo tài liệu có thể thực hiện so sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa thu nhập và chi phí trong mỗi giai đoạn kế toán cụ thể. Báo cáo này còn được gọi là “Báo cáo lãi – lỗ” của doanh nghiệp và nó có thể thể hiện một cách chính xác KQKD trong từng giai đoạn kế toán cũng như trạng thái thực hiện các nhiệm vụ chính đối với nhà nước.

Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ biết được trình trạng kinh doanh của doanh nghiệp. 

2. Nguyên tắc và cơ sở số liệu khi lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty

2.1 Nguyên tắc lập và trình bày

Các khoản mục liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí phải tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng và đảm bảo tính phù hợp. Các số liệu về doanh thu, thu nhập và chi phí của các kỳ trước, nếu có sai sót, sẽ không được phản ánh trực tiếp trong báo cáo KQKD của kỳ báo cáo hiện tại. Thay vào đó, chúng sẽ phải được điều chỉnh theo nguyên tắc điều chỉnh hồi tố, nhằm giả lập tình hình mà nếu không có sai sót trong kỳ trước. Điều này tuân theo hướng dẫn của VAS29.

Khi tạo Báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp cho doanh nghiệp và các đơn vị không phải là pháp nhân con và không có sự phụ thuộc trong việc hạch toán, các số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí, lãi, và lỗ đối với các giao dịch nội bộ cần phải được loại bỏ khỏi báo cáo.

Khi thực hiện lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc và dựa trên cơ sở các báo cáo trước đó một cách chặt chẽ, logic

2.2 Cơ sở dữ liệu 

  • Báo cáo KQKD cho năm trước, quý trước, quý này năm trước,…
  • Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản thuộc loại 5, 6, 7, 8, 9
  • Các tài liệu có liên quan khác…

3. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh mới nhất 2023

Mẫu báo cáo KQKD là một thành phần quan trọng của BCTC và nó được quy định trong Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mẫu bảng báo cáo hoạt động kinh doanh tiêu chuẩn cho năm 2023 được trình bày như sau:

  • Bảng báo cáo kết quả kinh doanh mẫu theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC
  • Đối với báo cáo KQKD hàng năm (B 02-DN)

Bảng báo cáo KQKD hàng năm được thực hiện vào cuối năm tài chính của doanh nghiệp để tổng hợp tình hình kinh doanh và các chỉ số tài chính. Mẫu này, được gắn liền với Thông tư 200/2014/TT-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đang thực hiện quy trình kế toán theo quy định của Thông tư này.

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC

  • Đối với báo cáo KQKD giữa niên độ (B 02a-DN)

BCTC giữa niên độ là một loại BCTC thường được thực hiện theo quý hoặc bán niên, nhằm mục đích cập nhật thông tin kinh doanh mới của doanh nghiệp trong năm gần nhất. Mẫu báo cáo này có cấu trúc như sau:

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC

  • Mẫu bảng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Mẫu báo cáo KQKD theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được sử dụng cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ, và siêu nhỏ, trừ các công ty đại chúng, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, hoặc do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong mọi lĩnh vực kinh tế.

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của 133/2016/TT-BTC

4. Cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty

Để lập bảng báo cáo KQKD theo tiêu chuẩn, bạn cần tiến hành ghi chép và thực hiện các phép tính dựa trên dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ lập báo cáo, theo quy định tại Khoản 3 của Điều 113 trong Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Người thực hiện việc lập báo cáo cần phải trình bày mã số và dữ liệu liên quan đến các chỉ số theo các cách tính khác nhau. Các chỉ số quan trọng cần được xem xét bao gồm:

  • Chỉ số Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Tổng giá trị thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện và bất động sản đầu tư, cùng với doanh thu từ cung cấp dịch vụ và các nguồn thu khác trong kỳ báo cáo. Dữ liệu này là tổng hợp của các số liệu tích lũy trong kỳ (Lũy kế), xuất phát từ tài khoản 511 “Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” bên phía Có.

Chỉ số quan trọng đầu tiên trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ số Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 

  • Chỉ số cho các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) là tổng số giảm trừ tích lũy của doanh thu trong kỳ báo cáo. Chỉ số này bao gồm số tiền đã trừ từ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ở phía Nợ. Lưu ý rằng cần phải kiểm tra tương ứng với phía Có của tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
  • Chỉ số doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) bao gồm tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện, bất động sản đầu tư và các khoản doanh thu khác, sau khi đã loại bỏ các khoản giảm trừ theo quy định.
  • Chỉ số chi phí hàng bán (Mã số 11) bao gồm tổng số tiền chi phí liên quan đến hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của các sản phẩm đã được bán và các chi phí trực tiếp khác của dịch vụ đã cung cấp, cùng với các chi phí khác. Chỉ số này là tổng các số liệu tích lũy trong kỳ (Lũy kế) từ phía Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, tương ứng với tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
  • Chỉ số lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) là sự khác biệt giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán).

Chỉ số lợi nhuận cũng là một chỉ số cần được quan tâm khi lập bảng báo cáo KQKD. 

  • Chỉ số doanh thu từ hoạt động tài chính (Mã số 21) là tổng doanh thu thuần phát sinh từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu này tích lũy trong kỳ (Lũy kế) từ phía Nợ của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và cần phải được đối chiếu tương ứng với phía Có của tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
  • Chỉ số chi phí tài chính tổng hợp (Mã số 22) bao gồm tổng số tiền chi phí tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo, bao gồm chi phí liên quan đến bản quyền, chi phí lãi vay và các khoản khác. Số liệu này là tổng số lũy kế từ phía Nợ tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, và cần phải được đối chiếu tương ứng với phía Có của tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
  • Chỉ số chi phí lãi vay (Mã số 23) là chi phí lãi vay mà doanh nghiệp phải trả, được tính trong tổng chi phí tài chính. Chỉ số này được ghi nhận dựa trên số liệu từ tài khoản 635, dựa trên Sổ kế toán chi tiết.
  • Chỉ số chi phí hoạt động bán hàng (Mã số 25) bao gồm tổng chi phí phát sinh từ việc bán hàng, sản phẩm hoàn thiện và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo. Số liệu này là tổng số phát sinh từ phía Có của tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, và cần phải được đối chiếu tương ứng với phía Nợ của Tài khoản 911 “Xác định KQKD” trong kỳ báo cáo.
  • Chỉ số chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26) bao gồm tổng chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải chịu trong kỳ báo cáo. Số liệu này được ghi nhận là tổng số phát sinh từ phía Có của tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, và cần phải được đối chiếu tương ứng với phía Nợ của Tài khoản 911 “Xác định KQKD” trong kỳ báo cáo.

Trên đây là Cách lập bảng báo cáo KQKD hiệu quả nhất! Chúng tôi hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích về các mẫu báo cáo KQKD cũng như cách lập bảng báo cáo kinh doanh. Nếu bạn đang có bất kỳ thắc mắc nào về các vấn đề kế toán hãy liên hệ ngay đến dịch vụ kế toán trọn gói  của The Smile để được hỗ trợ tận tình. 

Các dịch vụ tại The Smile:

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá