Trong bài viết này, The Smile sẽ hướng dẫn Khách hàng cách thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) đầy đủ và chi tiết nhất. Bạn sẽ tìm hiểu về hồ sơ và thủ tục cần thiết để thành lập công ty TNHH, bao gồm cả điều kiện thành lập cho công ty có một thành viên hoặc hai thành viên.
1. Công ty TNHH là gì?
Công ty TNHH là một loại hình doanh nghiệp mà thành viên tham gia góp vốn vào công ty. Có hai loại công ty TNHH chính: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Công ty TNHH một thành viên:
Chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân làm thành viên của công ty TNHH. Người đó sẽ đóng góp vốn và được coi là chủ sở hữu toàn bộ công ty. Công ty TNHH một thành viên cần tuân thủ các quy định pháp luật và quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu.
Người góp vốn sẽ là chủ sở hữu toàn bộ công ty TNHH 1 thành viên
– Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên:
Trong trường hợp này, công ty TNHH có ít nhất hai thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân. Mỗi thành viên sẽ đóng góp vốn và có quyền và trách nhiệm theo phần vốn mà họ đóng góp. Hợp đồng thành lập công ty TNHH sẽ quy định rõ quyền và trách nhiệm của từng thành viên và các điều khoản quản lý công ty.
Công ty TNHH nhiều thành viên cùng góp vốn
2. Hồ sơ cần chuẩn bị
Các tài liệu cần thiết để thành lập công ty TNHH gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (áp dụng cho công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên).
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân góp vốn và người đại diện theo pháp luật (của công ty dự kiến thành lập).
Đối với thành viên là tổ chức, cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (nếu có).
- Cần chuẩn bị bản sao hợp lệ của Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc các tài liệu tương đương khác.
- Văn bản ủy quyền cử người đại diện (nếu có); Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật, khách hàng cần có giấy ủy quyền để đại diện cho việc nộp hồ sơ.
- Bản sao hợp lệ của CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Có rất nhiều hồ sơ cần chuẩn bị khi thành lập công ty TNHH
3. Một số lưu ý đối với công ty TNHH
3.1 Công ty TNHH một thành viên
- Đảm bảo rằng người đại diện theo pháp luật của công ty đáp ứng các điều kiện về tuổi tác và năng lực hành vi dân sự.
- Xác định và đăng ký tên riêng cho công ty, tuân thủ quy định về đặt tên doanh nghiệp.
- Chọn địa chỉ trụ sở chính của công ty, đảm bảo địa chỉ này là một địa điểm cụ thể, không thuộc chung cư hoặc nhà tập thể theo quy định.
- Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, bao gồm giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty và bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
3.2 Công ty TNHH có từ hai thành viên
- Lập danh sách các thành viên tham gia công ty và đính kèm bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên.
- Cần đảm bảo đủ số vốn điều lệ theo quy định. Số vốn này sẽ là căn cứ để công ty cam kết nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ.
- Nắm rõ quy định về ngành, nghề kinh doanh và đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề đó nếu có điều kiện đăng ký.
- Đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức, cần có văn bản ủy quyền và bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện này.
Cần đảm bảo đủ số vốn điều lệ
4. Điều kiện thành lập
4.1 Tên công ty TNHH
Tên công ty TNHH một thành viên phải tuân thủ quy định đặt tên doanh nghiệp, trong đó gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn/TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp.
Trước khi đặt tên công ty, cần kiểm tra xem tên doanh nghiệp có trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các đơn vị khác đã đăng ký hay không. Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để tiến hành kiểm tra tên doanh nghiệp.
4.2 Địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở chính của công ty phải được xác định một cách rõ ràng và chính xác. Đây là địa chỉ mà công ty sử dụng làm văn phòng để tiến hành giao dịch và hoạt động kinh doanh thực tế, và có thể treo bảng hiệu tại đó.
Theo quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở 2014, địa chỉ công ty không được đặt tại chung cư và nhà tập thể dùng để ở.
Ví dụ: 106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM
Địa chỉ trụ sở chính phải được xác định một cách rõ ràng và chính xác
4.3 Vốn điều lệ công ty TNHH
Vốn điều lệ là số vốn mà công ty tự đăng ký để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Tuy trong thực tế không có yêu cầu bắt buộc phải chứng minh số vốn này, tuy nhiên từ quan điểm pháp lý, vốn điều lệ là cơ sở để công ty cam kết và đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ trong tương lai. Do đó, khi lựa chọn đăng ký vốn điều lệ, khách hàng nên xem xét kỹ lưỡng dựa trên quy mô, khả năng và tình hình hoạt động của công ty để đảm bảo phù hợp.
4.4 Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
Theo Điều 7, Khoản 1 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền “tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Tuy nhiên, trong trường hợp đăng ký kinh doanh ngành, nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu của ngành, nghề đó (bao gồm vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề…) và đảm bảo duy trì đủ điều kiện để đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
4.5 Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Tuổi: Phải từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Quốc tịch: Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Đối tượng: Không thuộc danh sách đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
- Liên quan đến vốn: Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
Người đại diện pháp luật phải đáp ứng đủ điều kiện
5. Những câu hỏi thường gặp khi thành lập TNHH
5.2 Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH ở đâu?
Có thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư, nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài ra, còn có thể nộp hồ sơ online thông qua trang đăng ký của chính phủ.
Có thể nộp hồ sơ online qua trang đăng ký của chính phủ
5.3 Thành lập công ty TNHH mất mấy ngày?
Thời gian xử lý hồ sơ là từ 3 đến 7 ngày làm việc.
5.4 Lệ phí thành lập công ty TNHH là bao nhiêu?
Khi nộp hồ sơ, khách hàng sẽ không phải chi trả lệ phí đăng ký.
5.5 Có được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập không?
Chính sách miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập áp dụng trong năm đầu tiên. Trong thời gian này, không chỉ công ty chính mà các chi nhánh và địa điểm kinh doanh của công ty cũng được miễn thuế môn bài.
Thuế môn bài được miễn trong năm đầu tiên thành lập công ty
5.6 Công ty TNHH có bao nhiêu người đại diện pháp luật?
Số lượng người đại diện pháp luật trong một doanh nghiệp không có giới hạn và phụ thuộc vào nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Người đại diện pháp luật cần tuân thủ các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 12 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
5.7 Có nên để Cụm từ “một thành viên” hoặc “MTV” khi đặt tên công ty không?
Theo quy định hiện hành, không bắt buộc sử dụng thuật ngữ “một thành viên” hoặc “MTV” trong tên công ty. Tuy nhiên, nếu khách hàng mong muốn một tên công ty ngắn gọn và dễ nhớ, có thể không cần sử dụng cụm từ này.
Nếu khách hàng gặp bất kỳ vấn đề hoặc thắc mắc nào liên quan đến thủ tục pháp lý trong việc thành lập chi nhánh của công ty cổ phần, hãy liên hệ với chúng tôi – The Smile. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ khách hàng tận tâm nhất để giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả.
Các dịch vụ tại The Smile:
- Dịch vụ Kế toán trọn gói.
- Thành lập doanh nghiệp.
- Rà soát sổ sách Kế toán.
- Lao động – BHXH.
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!
Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Văn phòng 1:
LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2:
27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3:
106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM