Nhiều cá nhân thắc mắc không biết thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn? Số vốn điều lệ là bao nhiêu? Việc chuẩn bị vốn điều lệ để vận hành công ty trách nhiệm hữu hạn là một việc quan trọng. Và nếu chủ sở hữu công ty vẫn đang mù mờ về chi phí, hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh loại hình công ty này thì hãy tìm hiểu bài viết của The Smile dưới đây. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ kiến thức liên quan đến bạn.
Tóm tắt ý chính
- Vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nó giúp duy trì doanh nghiệp, ảnh hưởng tới các khoản thu chi. Số vốn điều lệ cũng thể hiện khía cạnh về quy mô, khả năng và vị thế của công ty trong ngành.
- Tùy vào từng mô hình kinh doanh mà có một loại vốn điều lệ khác nhau, tuân thủ theo luật doanh nghiệp 2020: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên quy định vốn điều lệ tối thiểu không được thấp hơn 10 triệu đồng. Công ty tnhh hai thành viên trở lên, công ty CP và công ty HD không đặt ra yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu và cũng không có hạn chế về mức vốn điều lệ tối đa.
- Phương pháp tính vốn điều lệ dựa trên: Pháp lý, hình thức góp vốn, định giá tài sản của doanh nghiệp.
Mức vốn điều lệ có ý nghĩa gì trong kinh doanh
Trong kinh doanh, mức vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của công ty nói chung và chủ sở hữu công ty, thành viên góp vốn nói riêng. Từ vốn điều lệ của công ty tnhh, chủ doanh nghiệp sẽ có căn cứ để phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên công ty.
Hơn nữa, số vốn điều lệ thể hiện khía cạnh về quy mô, khả năng và vị thế của công ty trong ngành. Đối tác và khách hàng sẽ dễ dàng đặt niềm tin và hợp tác với một doanh nghiệp có vốn điều lệ cao.
Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
Mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty tnhh sẽ chia ra 2 loại như sau:
Đối với công ty TNHH 1 thành viên
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, theo luật doanh nghiệp 2020 quy định công ty đăng ký mức vốn điều lệ tối thiểu không được thấp hơn 10 triệu đồng. Chính vì thế, chủ sở hữu chỉ cần góp đủ vốn điều lệ theo quy định là có thể được cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty
Đối với công ty TNHH 2 thành viên
Đối với công ty tnhh hai thành viên trở lên, công ty CP và công ty HD, Luật Doanh nghiệp 2020 không đặt ra yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu và cũng không có hạn chế về mức vốn điều lệ tối đa.
Tuy nhiên, trong một số ngành nghề đặc biệt, nếu có yêu cầu về vốn pháp định hoặc ký quỹ, các doanh nghiệp cần tuân theo quy định của pháp luật cũng như các văn bản hướng dẫn liên quan. Chẳng hạn, trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, vốn điều lệ tối thiểu được đặt là 20 tỷ đồng. Chính vì thế, nếu chủ sở hữu thắc mắc thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn thì nên lưu ý tới loại hình công ty và lĩnh vực mà mình muốn kinh doanh, từ đó mới có thể xác định việc góp vốn vào công ty bao nhiêu là đủ.
Thủ tục thực hiện góp vốn điều lệ cho công ty
Khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty, nếu muốn đi vào hoạt động thì cần phải có vốn điều lệ để duy trì kinh doanh, sản xuất. Chính vì thế, tỷ lệ phần góp vốn là vô cùng quan trọng và không thể thiếu. Sau khi giúp mọi người nắm được thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn thì dưới đây, chúng tôi lại tiếp tục giúp mọi người biết được thủ tục thực hiện góp vốn điều lệ cho công ty là như thế nào. Mời mọi người cùng đọc tiếp.
Căn cứ vào pháp lý
Thủ tục thực hiện đăng ký vốn điều lệ công ty sẽ căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 và Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Các hình thức góp vốn vào công ty tnhh đăng ký kinh doanh
Luật Doanh nghiệp năm 2014 xác định “Góp vốn là hành động đưa vào tài sản để hình thành vốn điều lệ của doanh nghiệp.” Điều này có nghĩa là, theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, chỉ có tài sản được xem xét làm vốn góp.
Trong Bộ luật dân sự năm 2015, tài sản được định nghĩa như sau:
Điều 105: Tài sản
Tài sản bao gồm các vật, tiền bạc, giấy tờ có giá trị và các quyền liên quan. Nó có thể bao gồm cả tài sản cố định và tài sản lưu động. Cả hai loại tài sản này có thể xuất hiện ngay lập tức hoặc hình thành trong tương lai.
Theo quy định, tất cả tài sản đều có thể được sử dụng để góp vốn cho doanh nghiệp trong quá trình thành lập công ty, miễn là việc chuyển giao tài sản đó diễn ra hợp pháp. Tuy nhiên, quyết định về việc tài sản nào được chấp nhận để góp vốn cũng phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các cổ đông hoặc thành viên sáng lập của doanh nghiệp. Tài sản góp vào cần có giá trị tương ứng với phần vốn góp đã thỏa thuận và phải được sự đồng thuận của cổ đông và thành viên khác trong doanh nghiệp.
Tài sản góp vốn dưới dạng tiền:
Góp vốn bằng tiền tương đương với việc đầu tư số tiền để mua phần nào trong quyền lợi của doanh nghiệp. Đây là cách góp vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn đơn giản vì giá trị của tiền mặt là rõ ràng, giúp định giá các tài sản khác khi được đưa vào công ty.
Tài sản góp vốn dưới dạng tài sản hoặc giấy tờ có giá:
Khi góp vốn bằng tài sản hoặc giấy tờ có giá, người góp vốn trao đổi quyền sở hữu của mình cho công ty và nhận lại quyền lợi tương đương. Điều này yêu cầu công ty phải có tư cách pháp nhân để trở thành chủ sở hữu của tài sản đó. Điều kiện chuyển quyền sở hữu này không phải đóng bất kỳ khoản lệ phí trước bạ nào và yêu cầu vốn pháp lý bằng tài sản phải phục vụ mục đích kinh doanh của công ty.
Tài sản góp vốn dưới dạng quyền tài sản:
Góp vốn theo dạng quyền tài sản có độ phức tạp hơn so với việc góp vốn bằng các loại tài sản khác vì việc xác định và định giá “quyền” có thể khá khó khăn. Các loại quyền tài sản có thể được sử dụng như làm tài sản góp vốn bao gồm quyền sử dụng, quyền sở hữu trí tuệ và quyền liên quan đến hoạt động thương mại.
Cách định giá tài sản góp vốn khi thành lập công ty
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tài sản được góp vốn cần phải được định giá, ngoại trừ tiền (bao gồm tiền Việt Nam và nước ngoài có thể tự do chuyển đổi) và vàng, như đã quy định tại Khoản 1 của Điều 37. Khi định giá tài sản góp vốn, theo tinh thần của Luật, việc này cần tuân theo nguyên tắc nhất trí. Cụ thể, phương thức định giá có thể do các thành viên hoặc cổ đông sáng lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên quyết định tự định giá, hoặc thông qua một tổ chức chuyên nghiệp về định giá, nhưng vẫn cần sự đồng thuận từ đa số thành viên hoặc cổ đông, như được nêu rõ tại Khoản 2 và Khoản 3 của Điều 37.
Việc định giá tài sản góp vốn có ý nghĩa rất quan trọng vì nó giúp xác định giá trị của phần vốn mà người góp đưa vào doanh nghiệp khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giá trị này sẽ liên quan đến quyền lợi mà người góp vốn nhận được từ doanh nghiệp, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng giữa các thành viên trong công ty. Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn, điều này có thể dẫn đến sự không công bằng và mục đích ban đầu của việc định giá sẽ không được thực hiện đúng cách.
Thủ tục góp vốn thành lập công ty
Đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (Ví dụ: nhà đất, xe cơ giới,…)
Bước 1: Thực hiện việc ký kết hợp đồng góp vốn bằng tài sản và thực hiện công chứng hoặc chứng thực.
Bước 2: Tiến hành bàn giao tài sản theo thỏa thuận.
Bước 3: Hoàn thành các thủ tục như nộp hồ sơ để chuyển quyền sở hữu, khai báo thuế và thanh toán các khoản phí liên quan. Lưu ý rằng việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn không yêu cầu việc chịu lệ phí trước bạ.
Bước 4: Nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu theo tên của Công ty.
Bước 5: Xác nhận tư cách của thành viên.
Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, quá trình góp vốn được coi là hoàn chỉnh nếu công ty tnhh có chủ sở hữu đã chính thức chuyển quyền sở hữu tài sản đăng ký góp vốn.
Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và Công ty Cổ phần, quá trình góp vốn được xem là hoàn tất trong trường hợp nếu công ty cung cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp và thiết lập Sổ Đăng Ký Thành Viên cho Công ty TNHH hai thành viên; hoặc cung cấp Cổ Phiếu (Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Cổ Phần) và sổ đăng ký cổ đông cho Công ty Cổ phần.
Đối với Công ty Hợp danh, mặc dù không yêu cầu việc thiết lập Sổ Đăng Ký Thành Viên, nhưng việc cung cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp cho thành viên hợp danh vẫn được áp dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo việc quản lý và lưu trữ, việc thiết lập Sổ Đăng Ký Thành Viên được khuyến khích, với nội dung tương tự như Sổ Đăng Ký Thành Viên của Công ty TNHH hai thành viên.
Đối với các tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu
Từ góc độ pháp lý, khi góp vốn bằng các tài sản không cần phải đăng ký quyền sở hữu, việc này phải được thực hiện thông qua việc trao đổi tài sản góp vốn, và việc này cần được chứng minh bằng một biên bản giao nhận chính thức.
Biên bản giao nhận cần bao gồm các thông tin chi tiết sau:
- Tên và địa chỉ của trụ sở chính của công ty.
- Thông tin cá nhân đầy đủ của người góp vốn, bao gồm họ tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cá nhân hợp pháp khác, cũng như số quyết định thành lập hoặc đăng ký.
- Loại và số lượng tài sản cụ thể được góp vốn.
- Giá trị tổng cộng của tài sản góp vốn và tỷ lệ phần trăm của giá trị này trong vốn điều lệ của công ty.
- Ngày thực hiện giao nhận tài sản.
- Chữ ký của người góp vốn hoặc người được ủy quyền đại diện, cùng với chữ ký của người đại diện pháp lý của công ty.
Chi tiết quy trình như sau:
- Chuyển giao tài sản thực sự theo thỏa thuận.
- Lập và ký kết biên bản giao nhận để chứng minh việc trao đổi.
- Ghi nhận và xác nhận tư cách thành viên của người góp vốn vào công ty.
Phương pháp tính vốn điều lệ chi tiết cho từng doanh nghiệp
Vốn điều lệ là tổng giá trị vốn của công ty đó để hoạt động kinh doanh, sản suất. Tỷ lệ phần vốn góp sẽ tùy theo thỏa thuận của các cổ đông. Có một số quy định về vốn điều lệ bắt buộc phải tuân theo. Và hơn hết, thành viên cam kết vốn phải đóng vốn điều lệ trong thời hạn hợp đồng, đây là quy định bắt buộc mà công ty tnhh đề ra giúp đảm bảo sự công bằng cho các cổ đông của công ty. Vậy, phương pháp tính vốn điều lệ là như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong những nội dung kế tiếp.
Hướng dẫn quyết định mức vốn điều lệ tối thiểu cho mỗi loại hình doanh nghiệp cần tuân theo một quy trình xác định và phân tích các yếu tố cơ bản. Dưới đây là các bước cụ thể và nguyên tắc quan trọng:
Xác định và kiểm tra ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: Đầu tiên, xác định rõ ngành nghề kinh doanh của công ty và kiểm tra xem có quy định về vốn tối thiểu theo luật pháp không. Trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề không minh bạch thì không được đăng ký giấy phép kinh doanh.
Ước tính quy mô hoạt động
- Quy mô hoạt động: Đánh giá tổng quan về quy mô hoạt động, bao gồm số nhân viên, diện tích, trang thiết bị, và các chi phí kinh doanh liên quan đến vốn điều lệ.
Đánh giá mục tiêu và rủi ro
- Mục tiêu kinh doanh: Xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể, thị trường tiềm năng, và các chỉ số tài chính dự kiến.
- Phân tích rủi ro và uy tín: Đánh giá các yếu tố tiềm ẩn như cạnh tranh, biến động thị trường, rủi ro pháp lý và tài chính.
Nguyên tắc quan trọng
- Duy trì hoạt động: Vốn tối thiểu cần đảm bảo cho hoạt động kinh doanh ít nhất trong 6 tháng đầu.
- Bao gồm Chi phí: Vốn tối thiểu phải bao gồm cả chi phí cố định như thuế, lương, và chi phí khác.
- Phù hợp với thị trường: Vốn tối thiểu không nên cao quá so với mặt bằng chung của thị trường.
- Tạo niềm tin: Vốn điều lệ tối thiểu cần đảm bảo sự tin tưởng từ các bên liên quan như khách hàng, đối tác, và cơ quan nhà nước.
Dựa trên việc phân tích kỹ lưỡng các yếu tố trên, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để quyết định mức vốn điều lệ tối thiểu phù hợp cho hoạt động kinh doanh của mình.
Trường hợp phải thay đổi vốn điều lệ công ty và thủ tục đăng ký thành lập công ty
Có nhiều yếu tố có thể dẫn đến việc thay đổi vốn điều lệ tối thiểu của một doanh nghiệp, bao gồm:
- Công ty đăng ký thay đổi loại hình doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp quyết định thay đổi hình thức kinh doanh, ví dụ từ Công ty TNHH sang Công ty Cổ phần.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh: Nếu doanh nghiệp chuyển sang một ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định khác so với ngành hiện tại.
- Quy mô, mục tiêu, rủi ro, uy tín: Các thay đổi trong quy mô hoạt động, mục tiêu kinh doanh, hoặc rủi ro có thể yêu cầu điều chỉnh vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Thay đổi thành viên, cổ đông: Sự thay đổi trong cơ cấu cổ đông hoặc thành viên công ty có thể đòi hỏi việc điều chỉnh vốn điều lệ tối thiểu.
- Thay đổi tài sản góp vốn: Khi giá trị hoặc loại tài sản góp vốn thay đổi.
Nếu người góp hoặc cam kết góp vốn điều lệ của công ty nhưng không tuân thủ đúng thời hạn thì sẽ ra sao?
Nếu người góp vốn điều ly công ty đã góp hoặc cam kết mà không tuân thủ đúng thời hạn góp vốn ghi trong điều lệ thì sẽ:
- Xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 218 của Nghị định số 28/2020/NĐ-CP, vi phạm có thể bị áp dụng mức phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
- Giải thể hoặc phá sản: Nếu vi phạm theo khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể đối mặt với nguy cơ bị giải thể hoặc phá sản.
- Kiện tụng và bồi thường thiệt hại: Có khả năng bị khởi kiện hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các quyền, nghĩa vụ của thành viên, cổ đông, hoặc các bên liên quan khác đến doanh nghiệp.
- Mất uy tín và niềm tin: Vi phạm quy định có thể dẫn đến việc mất uy tín và lòng tin từ phía khách hàng, đối tác và các cơ quan nhà nước, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Những lưu ý khi góp vốn điều lệ
Khi góp vốn điều lệ, cần nắm được mức vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty, tránh để vốn điều lệ quá thấp không đủ điều kiện thành lập. Thêm vào đó, công ty phải đăng ký kinh doanh mới có thể hoạt động được. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng yêu cầu về vốn tối thiểu cho doanh nghiệp:
Lưu ý tới thủ tục quyên góp vốn
Tài sản góp vốn không cần phải lập hóa đơn, bao gồm cả dự án đầu tư. Điều này chỉ yêu cầu một biên bản góp vốn và một biên bản định giá từ tổ chức định giá theo quy định pháp luật, kèm theo hồ sơ xác minh nguồn gốc của tài sản.
Lãi vay để góp vốn công ty đủ được xem là chi phí hợp lý
Lãi vay được xem như một chi phí hợp lý khi góp vốn và chỉ chấp nhận nếu phát sinh sau khi đã góp đủ vốn điều lệ.
Không được tăng vốn bằng giá trị chênh lệch tăng của tài sản cố định
Không được sử dụng phần tăng giá trị của tài sản cố định để tăng vốn điều lệ. Tuy nhiên, việc đánh giá lại giá trị tài sản cố định chỉ được thực hiện trong các trường hợp được quy định, chẳng hạn như do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, tổ chức lại doanh nghiệp, và dùng tài sản cho việc đầu tư ngoài doanh nghiệp.
Tăng vốn bằng cổ tức, khai báo nộp thuế để chứng minh vốn điều lệ
Cổ tức là phần lợi nhuận được trả cho cổ đông. Khi công ty cổ phần chi trả cổ tức bằng cách phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn, cổ tức được tính vào giá trị cổ phiếu thưởng và được miễn thuế đầu tư vốn 5%.
Chuyển nhượng quyền góp vốn và thuế GTGT
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền góp vốn được miễn thuế GTGT. Khi lập hóa đơn, dòng thuế GTGT sẽ không được ghi đối với chủ sở hữu công ty đã góp vốn.
Chuyển nhượng quyền góp vốn được miễn thuế giá trị gia tăng
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nếu công ty tnhh con cùng tập đoàn hoặc cùng công ty mẹ không được phép góp vốn lẫn nhau. Nếu chỉ một phía trong cùng tập đoàn hoặc công ty mẹ góp vốn cho phía còn lại, thì việc này vẫn được chấp nhận.
Việc góp vốn vào công ty trong cùng tập đoàn hoặc cùng công ty mẹ
Theo Nghị định 222/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp không được góp vốn bằng tiền mặt mà chỉ có thể sử dụng các phương thức thanh toán khác như Séc, ủy nhiệm chi, hoặc các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt. Tuy nhiên, đối với cá nhân, việc sử dụng tiền mặt để góp vốn vẫn được phép.
Có tự thành lập công ty TNHH được không?
Hiện nay, chủ sở hữu hoàn toàn có thể tự thành lập công ty được. Ngoài việc tìm hiểu thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn thì cũng nên tìm hiểu mô hình công ty tnhh một thành viên, hai thành viên, công ty cổ phần,…để chọn loại hình đăng ký kinh doanh phù hợp.
Nếu gặp rắc rối về giấy tờ, thủ tục, quý khách hàng có thể liên hệ công ty dịch vụ hỗ trợ đăng ký kinh doanh để được tư vấn và làm hồ sơ đăng ký từ A – Z. Ở đó, quý khách hàng sẽ được tư vấn tiền ký quỹ thực tế, sô vốn điều lệ tối thiểu để công ty tnhh đăng ký ngành kinh doanh có điều kiện đúng theo quy định. Đồng thời, tư vấn cho chủ sở hữu công ty biết thành viên cam kết góp vốn như thế nào, thủ tục ra sao,…giúp chủ doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức để thành lập và hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, có khá nhiều dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói ra đời, phải kể đến đó chính là Công Ty Kế Toán The Smile. Trải qua hơn 16 năm hoạt động chuyên sâu về lĩnh vực Kế toán – Thuế, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ và giải pháp cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng trên 3 năm). Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ và giải pháp cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên 3 năm). Chúng tôi đem lại những giải pháp riêng biệt, phù hợp nhu cầu từng khách hàng.
Xem thêm: Top 3 Điều Cần Chú Ý Khi Chọn Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Công Ty
Dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói, uy tín, nhanh chóng tại The Smile
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp The Smile sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí cho chủ sở hữu những vấn đề, giấy tờ, thủ tục xoay quanh quy trình thành lập công ty TNHH. Đồng thời, hỗ trợ thành lập các loại hình công ty gồm: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên,…từ công ty với số vốn nhỏ tới số vốn lớn. Thêm vào đó, chúng tôi còn phổ biến cho chủ sở hữu nắm được quy định về mức vốn điều lệ đối với từng loại hình công ty hiện nay.
The Smile sẽ hỗ trợ những gì?
Đến với dịch vụ này, The Smile sẽ hỗ trợ quý khách hàng một số điều như sau:
1. Thu thập CMND sao y của chủ sở hữu không quá 3 tháng (nếu chưa chuẩn bị kịp, Khách hàng vui lòng cung cấp bản chính, The Smile sẽ hỗ trợ sao y)
2. Cung cấp mẫu lấy thông tin của The Smile, gồm: Tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn
3. Hướng dẫn nội dung mẫu lấy thông tin:
Tên công ty dự kiến
The Smile sẽ hỗ trợ kiểm tra trùng tên
Đề xuất những tên không bị trùng và tên không gây nhầm lẫn trong trường hợp tên dự kiến không hợp lệ
Địa chỉ công ty
The Smile sẽ kiểm tra thông tin về địa chỉ dự kiến làm trụ sở có phù hợp với quy định hay không
Ngành nghề kinh doanh
Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin ngành nghề của công ty, ví dụ như: dịch vụ vận tải, thiết bị y tế, xây dựng dân dụng…The Smile sẽ áp mã ngành chi tiết theo quy định của pháp luật
Mức vốn điều lệ
The Smile sẽ căn cứ vào ngành nghề kinh doanh của công ty tư vấn mức vốn phù hợp, đúng quy định.
Bản sao chứng thực
- Cung cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu sao y công chứng không quá 3 tháng
- Của Chủ sở hữu (nếu là Công ty TNHH 1 Thành viên, Doanh nghiệp tư nhân)
- Của tất cả các thành viên/cổ đông (nếu là Công ty TNHH 2 Thành viên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh)
- Trong trường hợp Khách hàng chưa kịp chuẩn bị, Khách hàng vui lòng cung cấp bản gốc một trong các giấy tờ trên để The Smile hỗ trợ sao y công chứng.
The Smile sẽ tiến hành soạn hồ sơ và liên hệ Khách hàng ký trong thời gian sớm nhất sau khi Khách hàng cung cấp đầy đủ những thông tin trên.
Cam kết The Smile dành đến Khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH
Chi phí khi thành lập công ty TNHH tại The Smile
Phí thành lập công ty tnhh như sau:
Lưu ý, công ty tnhh phải đăng ký kinh doanh mới có thể hoạt động được. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu sẽ phải đóng thuế môn bài và thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
Một số đối tác đã hợp tác cùng The Smile
Prosound Center Vietnam
Trong lần quyết toán thực tế với Cơ Quan Thuế vừa rồi, Dịch vụ kế toán thuế đã thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong cách sắp xếp chứng từ, giải trình hồ sơ, kết nối Doanh nghiệp và cơ quan Thuế và đã đem lại kết quả rất tốt làm cho việc quyết toán Thuế không còn là nỗi ám ảnh với Chúng tôi.
Powerland Vietnam
The Smile đã đồng hành cùng với Chúng tôi từ những ngày đầu thành lập. Trải qua 12 năm sử dụng dịch vụ kế toán đã giúp hai bên hiểu rõ về nhau. Mặc dù làm dịch vụ kế toán Thuế nhưng The Smile đã có nhiều đóng góp trong quy trình quản lý nội bộ giúp hệ thống kế toán nội bộ được hoàn thiện hơn.
Appvity
Trong suốt quá trình đồng hành cùng Công ty The Smile. Chúng tôi cảm nhận được sự an tâm khi sử dụng dịch vụ kế toán của Công ty. Sự kết hợp giữa bộ phận kiểm soát với việc sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp cho dữ liệu chính xác hơn.
Một số câu hỏi thường gặp
Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH là bao nhiêu?
Số vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp lý. Đối với công ty TNHH 1 thành viên, số vốn điều lệ tối thiểu không dưới 10 triệu. Đối với công ty 2 thành viên trở lên thì sẽ tùy công ty tnhh đăng ký ngành nghề nào sẽ có mức vốn điều lệ theo quy định của ngành đó. Có ngành có vốn điều lệ lên tới 20 tỷ.
Nên để vốn điều lệ công ty TNHH cao hay thấp?
Vốn điều lệ tối thiểu cần phải thấp hơn sức mạnh tài chính của các thành viên hoặc cổ đông trong công ty. Đồng thời, mức vốn này cần đáp ứng đúng với ngành nghề kinh doanh của công ty và không vượt quá mức thông thường trên thị trường.
Thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH bao nhiêu ngày theo luật?
Thành viên và cổ đông cần thực hiện việc góp vốn vào trong khoảng thời gian 90 ngày, tính từ ngày công ty hoàn tất việc nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ngày 22 tháng 9 năm 2023.
Xem thêm: Thành lập công ty nhanh nhất là trong bao lâu có giấy phép?