Quy định về thuế xuất nhập khẩu mới nhất năm 2023

quy-dinh-ve-thue-xuat-nhap-khau-2023-thumbnail
Quy định về thuế xuất nhập khẩu mới nhất năm 2023

Thuế xuất nhập khẩu là gì và quy định mới nhất năm 2023 như thế nào, mời các bạn theo dõi bài viết sau của The Smile.

Tìm hiểu quy định mới nhất.

1. Định nghĩa 

Thuế xuất nhập khẩu (TXNK), hay còn được gọi là thuế quan, là thuế gồm hai loại thuế là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. TXNK là loại thuế gián thu, tức là tiền thuế được tính vào giá cả của hàng hóa. Điều này đòi hỏi các tổ chức và cá nhân phải nắm vững quy định và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh vi phạm quy định.

TXNK gồm hai loại thuế là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

Thuế xuất khẩu áp dụng cho các mặt hàng mà chính phủ muốn hạn chế hoặc kiểm soát việc xuất khẩu. Đây là một biện pháp nhằm bảo vệ nguồn lực, địa phương hoặc các lợi ích kinh tế của quốc gia.

Thuế nhập khẩu là loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ áp dụng lên hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài khi chúng được nhập khẩu vào quốc gia đó. Thuế nhập khẩu được sử dụng nhằm tạo ra một rào cản kinh tế, bảo vệ sản xuất trong nước, thúc đẩy sự cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu, và tạo thu ngân sách cho quốc gia.

Đối với mỗi loại thuế, cách tính và mức thuế sẽ được quy định dựa trên quy định của pháp luật và các thỏa thuận quốc tế. Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có vai trò quan trọng trong quản lý thương mại quốc tế, định hình cơ cấu kinh tế và bảo vệ lợi ích của quốc gia.

Với vai trò quan trọng của thuế xuất nhập khẩu trong hoạt động kinh doanh quốc tế, việc hiểu rõ và tuân thủ quy định này là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu được thực hiện đúng quy định và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

TXNK có vai trò quan trọng trong quản lý thương mại quốc tế, góp phần giúp kinh tế quốc gia phát triển.

2. Quy định về đối tượng chịu thuế

Các đối tượng chịu TXNK được quy định theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Đối tượng này bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu và biên giới của Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, và các hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường ở trong nước.
  • Hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu tại chỗ, cũng như hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và quyền phân phối.

Những đối tượng chịu TXNK được quy định theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

3. Không áp dụng đối với các trường hợp 

  • Hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, trung chuyển.
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài, các hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Phần dầu khí được sử dụng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Hàng hóa viện trợ nhân đạo không áp dụng TXNK.

4. Ai phải nộp thuế?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, người nộp thuế bao gồm:

  • Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam.
  • Người được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm những đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, người được chủ hàng hóa ủy quyền, chi nhánh doanh nghiệp, và người khác được ủy quyền nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Người thu mua và vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới, nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng, bán trên thị trường trong nước. Cũng như các thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp TXNK.

5. Quy định về căn cứ tính thuế

Căn cứ vào Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định về cách tính thuế xuất nhập khẩu như sau:

  • Số tiền thuế xuất khẩu và số tiền thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá hàng hóa và thuế suất áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng loại hàng ở tại thời điểm tính thuế.

Số tiền TXNK được xác định dựa trên trị giá hàng hóa và thuế suất áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng loại hàng.

  • Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được chi tiết quy định trong biểu thuế xuất khẩu.
  • Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đến một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam, áp dụng các điều khoản của thỏa thuận đó.
  • Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường, và áp dụng như sau:

– Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được đối xử theo nguyên tắc quốc gia thuận lợi trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện về nguồn gốc từ quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được đối xử theo nguyên tắc quốc gia thuận lợi trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

– Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ một quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với nước Việt Nam. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện về nguồn gốc từ quốc gia, nhóm quốc gia hoặc là vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với nước Việt Nam.

– Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được quy định ở Điểm a và Điểm b. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% của thuế suất ưu đãi tương ứng cho từng loại hàng hóa. Trong trường hợp thuế suất ưu đãi là 0% thì Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định việc áp dụng thuế suất thông thường dựa trên quy định tại Điều 10 của Luật này.

Thuế suất với hàng nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường

Trên đây là những quy định về thuế xuất nhập khẩu mới nhất năm 2023. Việc nắm bắt và tuân thủ quy định này là cần thiết để đảm bảo sự hợp pháp và hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ ngay với The Smile để các chuyên gia tư vấn chi tiết, nhanh chóng.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá