Quy định của biểu thuế xuất nhập khẩu áp dụng từ 15/7/2023

20/09/20230

Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế áp dụng từ ngày 15/7/2023 được quy định cụ thể như thế nào? Cùng theo dõi bài viết sau.

Quy định biểu thuế xuất nhập khẩu từ 15/7/2023 có những gì?

1. Biểu thuế xuất nhập khẩu áp dụng từ 15/7/2023 được quy định như thế nào?

Kể từ ngày 15/7/2023, Chính phủ đã ban hành các quy định mới về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan, thuế hỗn hợp. Điều này được thực hiện thông qua Nghị định 26/2023/NĐ-CP, công bố vào ngày 31/5/2023 và chính thức có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.

Cụ thể, biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi sẽ áp dụng theo Danh mục mặt hàng đã được quy định. Qua đó, việc áp thuế cho từng loại hàng hóa sẽ được xác định và thực hiện theo những quy định cụ thể được đưa ra từ ngày 15/7/2023.

Việc áp thuế cho từng loại hàng hóa được thực hiện theo những quy định được đưa ra từ ngày 15/7/2023.

Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, đã được ban hành kèm theo bốn phụ lục sau:

  • Phụ lục I: Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục các mặt hàng chịu thuế.
  • Phụ lục II: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục các mặt hàng chịu thuế.
  • Phụ lục III: Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp áp dụng cho các xe ô tô chở người từ 15 chỗ trở xuống, xe đã qua sử dụng.
  • Phụ lục IV: Danh mục hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với những mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan.

Các phụ lục này cung cấp thông tin chi tiết về luật thuế xuất nhập khẩu, các loại thuế áp dụng cho từng danh mục mặt hàng, bao gồm cả biểu thuế xuất khẩu và biểu thuế nhập khẩu. Đồng thời, phụ lục III và IV chỉ rõ danh mục hàng hóa và các mức thuế áp dụng đối với xe ô tô chở người đã qua sử dụng và các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan.

Việc ban hành các phụ lục này nhằm đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch trong việc áp dụng quy định thuế xuất nhập khẩu từ ngày 15/7/2023.

Các phụ lục cung cấp thông tin về các loại thuế áp dụng cho từng danh mục mặt hàng.

2. Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế

Các quy định này điều chỉnh biểu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Biểu thuế xuất khẩu được quy định trong Phụ lục I, bao gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá và mức thuế suất thuế xuất khẩu cho từng nhóm mặt hàng, cũng như là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan sẽ khai mã hàng tương ứng với mã hàng 08 chữ số theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định trong Mục I của Phụ lục II, và không cần khai báo thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định trong Phụ lục II, gồm hai mục:

  • Mục I: Quy định về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung bao gồm tên các phần, chương, chú giải, chú giải phân nhóm, danh mục biểu thuế nhập khẩu với mô tả hàng hoá và mã hàng (08 chữ số) theo danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam, và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho mặt hàng chịu thuế.
  • Mục II: Quy định danh mục hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung gồm có chú giải, cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định ở Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định ở Chương 98, danh mục hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.

Các quy định trong Nghị định này đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng trong việc áp dụng biểu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi cho từng danh mục mặt hàng chịu thuế từ ngày 15/7/2023.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định trong Phụ lục II.

3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại mặt hàng máy gia công cơ khí

Những mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc các nhóm từ 84.54 đến 84.63 được sẽ áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

  • Đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí chưa được sản xuất trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%. Các loại máy gia công cơ khí được đề cập ở đây là những loại không nằm trong danh mục máy móc, thiết bị đã được sản xuất trong nước theo quy định của Bộ Kế hoạch & Đầu tư.

Những mặt hàng máy gia công cơ khí chưa được sản xuất trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0 phần trăm. 

  • Đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1, sẽ áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các nhóm từ 84.54 đến 84.63 được quy định trong Mục I của Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích nhập khẩu các máy gia công cơ khí cần thiết, đồng thời đảm bảo áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc danh mục và nhóm hàng cụ thể từ ngày 15/7/2023.

Quy định mới giúp tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích nhập khẩu các máy gia công cơ khí.

4. Thuế nhập khẩu đối với hàng xe ô tô đã qua sử dụng

Quy định các mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng như sau:

  • Đối với loại xe ô tô chở người đã qua sử dụng có từ 9 chỗ ngồi trở xuống, dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 thì áp dụng mức thuế tuyệt đối theo quy định trong Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
  • Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 9 chỗ ngồi trở xuống, có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03, xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02, thì áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định trong Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
  • Xe ô tô chở người đã qua sử dụng, có từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02, xe có động cơ đã qua sử dụng dùng dùng chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ một số loại xe ô tô như ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng bồn, ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được), thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150% với ô tô chở người đã qua sử dụng 16 chỗ trở lên, xe có động cơ đã sử dụng chở hàng hoá không quá 5 tấn.

  • Những loại xe ô tô khác đã qua sử dụng nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04, áp dụng mức thuế suất là 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng, theo quy định trong Mục I Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

Điều này đảm bảo áp dụng các mức thuế nhập khẩu phù hợp đối với xe ô tô đã qua sử dụng từ ngày 15/7/2023, tùy thuộc vào dung tích xi lanh, số chỗ ngồi và mục đích sử dụng của xe.

Thuế nhập khẩu đối với hàng xe ô tô đã qua sử dụng được quy định rõ ràng trong quy định.

5. Tính thuế xuất nhập khẩu

Cách tính thuế xuất nhập khẩu:

Tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu: TNK/TXK = TGTT x TS. Trong đó thì TGTT = Tiền hàng + cước vận chuyển quốc tế + các khoản phải cộng. TS là thuế suất tùy thuộc vào mã HS code hoặc C/O ưu đãi của hàng hóa.

Tính thuế Tiêu thụ đặc biệt: TTTĐB = TGTT x TTTĐB x TS. Trị giá tính thuế TTTĐB = (TNK + Trị giá tính thuế NK) x TS.

Tính thuế bảo hộ/chống bán phá giá: TBH = TGTTNK x TS.TBH. Trị giá tính thuế nhập khẩu là TGTTNK và TS.TBH là thuế suất bảo hộ.

Tính thuế bảo vệ môi trường: TBVMT = TGTT x TBVMT = Số lượng hàng x thuế suất tuyệt đối.

Tính thuế GTGT VAT hàng nhập khẩu: VAT = (TGTT.NK + TNK + TTTĐB + TBH + TBVMT) x TS.VAT. TS.VAT là thuế suất GTGT tra trong biểu thuế xuất nhập khẩu.

Lưu ý: Tính thuế theo trình tự trên để có kết quả chính xác. Mỗi mặt hàng chịu các loại thuế khác nhau, cần tra trong quyển biểu thuế để xác định mức thuế suất cho từng mặt hàng.

6. Tra cứu thuế nhập khẩu

Tra cứu thuế nhập khẩu như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào hệ thống để tra cứu biểu thuế tại địa chỉ https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=24&id=NHAP_KHAU&name=Nh%E1%BA%ADp%20kh%E1%BA%A9u&cid=1201
  • Bước 2: Chọn  vào mục “Nhập khẩu” trên giao diện của website.
  • Bước 3: Nhập mã HS hoặc từ khóa mô tả hàng hóa cần tra cứu vào ô Tìm kiếm.
  • Bước 4: Xác định diện thuế nhập khẩu (ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hay thông thường).
  • Bước 5: Nhập mã capcha và chọn Tìm kiếm để xem kết quả.

Đây là cách tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu hiện nay.

Trong bối cảnh quy định mới về thuế xuất nhập khẩu sẽ được áp dụng từ ngày 15/7/2023, việc nắm vững thông tin và hiểu rõ những thay đổi quan trọng này là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp và cá nhân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, có thể có những thắc mắc và khó khăn xảy ra trong quá trình thích nghi với quy định mới.

Để giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến biểu thuế xuất nhập khẩu 2023, chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi tại The Smile – đội ngũ chuyên gia để được tư vấn và giải đáp mọi câu hỏi của bạn.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

namnguyenotm

Để lại bình luận

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

BẠN CẦN TƯ VẤN?Liên hệ The Smile Ngay!

Văn phòng 2

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

    Chọn dịch vụ bạn quan tâm

      Chọn dịch vụ bạn quan tâm

      Copyright by The Smile VN @ 2023. All rights reserved. DMCA.com Protection Status

      Copyright by The Smile VN @ 2023. All rights reserved.