Phân tích chi tiết về hoàn thuế thu nhập cá nhân: Hướng dẫn cho người mới

phan-tich-chi-tiet-ve-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-huong-dan-cho-nguoi-moi-1
Phân tích chi tiết về hoàn thuế thu nhập cá nhân: Hướng dẫn cho người mới

Việc hiểu rõ về cách hoàn thuế TNCN hoạt động có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa tình hình tài chính cá nhân của mình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cách tận dụng một cách hiệu quả quyền lợi hoàn thuế TNCN nhé.

Bạn cần hiểu rõ về các loại thuế liên quan đến mình

1. Hoàn thuế TNCN là gì? Nguyên tắc cơ bản cần nắm

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Đây là một quy trình mà người đóng thuế (cá nhân) có thể nhận lại số tiền thuế thu nhập đã nộp trước đó khi đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật. Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản cần nắm về hoàn thuế TNCN:

1.1. Những trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sẽ có 4 trường hợp cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Số tiền thuế cá nhân đã nộp phải lớn hơn số thuế thực tế phải nộp.
  • Số tiền thuế đã nộp thừa sẽ không được áp dụng bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
  • Nếu đối tượng đã thực hiện nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế TNCN.
  • Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN được gửi cho cơ quan thuế theo quy định và được chấp nhận.

1.2. Những điều kiện nào để hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Cụ thể theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế sẽ phải tuân thủ những điều kiện sau.

1.2.1. Cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho các tổ chức, doanh nghiệp

Đối với các cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, hay đối tượng trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì:

  • Việc hoàn thuế của cá nhân sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì sẽ được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu người nộp có đề nghị hoàn trả.

1.2.2. Cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế

Ở trường hợp này, bạn có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ quyết toán sau tại cùng cơ quan thuế.

Tựu chung lại, nếu không có đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân thì số tiền thuế đã nộp thừa sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp tiếp theo. Đặc biệt, cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế cho mỗi cá nhân.

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý theo quy định tại Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC và theo quy định tại điểm B, khoản 1, Điều 25, Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế thì người được hoàn thuế phải đảm bảo:

  • Số tiền thuế TNCN đã nộp trong kỳ phải lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Đã có mã số thuế tại thời điểm có đơn đề nghị hoàn thuế TNCN.

Hoàn thuế phải tuân thủ luật

2. Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân

Nếu bạn đang thắc mắc hoàn thuế thu nhập cá nhân được bao nhiêu thì hãy theo dõi cách tính ngay bên dưới.

Số tiền hoàn thuế là sự chênh lệch giữa tổng số tiền thuế đã trả và tổng số tiền thuế phải trả sau khi áp dụng các khoản khấu trừ và miễn giảm thuế.

Nếu tổng số tiền thuế đã trả lớn hơn tổng số tiền thuế phải trả bạn sẽ được hoàn thuế. Ngược lại, nếu tổng số tiền thuế đã trả ít hơn số tiền thuế phải trả bạn cần trả thêm tiền cho cục Thuế.

Ví dụ về mức hoàn thuế thu nhập cá nhân:

  • Tổng thuế TNCN phải trả sau khi tính khấu trừ là 10,000,000 VND.
  • Tổng số tiền thuế đã trả trước đó là 8,000,000 VND.
  • Số tiền hoàn thuế sẽ là 10,000,000 VND – 8,000,000 VND = 2,000,000 VND.

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các khoản giảm trừ và miễn giảm thuế:

  • Giảm trừ gia cảnh (giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và cho người phụ thuộc). 
  • Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện.
  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hiểu rõ cách tính thuế sẽ giúp bạn dễ dàng quản lý tài chính

3. Quy trình yêu cầu hoàn thuế

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân 2023 theo Quyết định 679/QĐ-TCT gồm:

(1) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 80/2021/TT-BTC) đối với các trường hợp:

  1. a) Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC (trừ điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC).

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác quy định tại Điều 30 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

  1. b) Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại: Hồ sơ đề nghị hoàn theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
  2. c) Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động: 

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điều 31 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

– Hồ sơ hoàn nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

  1. d) Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

đ) Hoàn nộp thừa khác:

– Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

– Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Bạn sẽ được hoàn thuế theo quy định

(2) Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:

  1. a) Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  2. b) Phân loại hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại.
  3. c) Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động. 
  4. d) Phân loại hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.

đ) Phân loại hồ sơ hoàn nộp thừa khác.

(3) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:

  1. a) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.
  2. b) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

4) Thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Thẩm định đối với hồ sơ thuộc diện phải thẩm định theo quy định tại Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-TCT ngày 01/06/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

(5) Quyết định hoàn thuế:

  1. a) Ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Thông báo về việc không được hoàn thuế (theo quy định tại Điều 36, Điều 46 Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
  2. b) Ban hành Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, Điều 21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính đối với hoàn thuế cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

(6) Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

(7) Thu hồi hoàn thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 50 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Yêu cầu hoàn thuế cần làm theo quy định pháp luật

Mong là những chia sẻ ở trên đã giúp bạn hiểu thêm về khi nào hoàn thuế thu nhập cá nhân và cách tính. Nếu bạn gặp khó khăn về thành lập doanh nghiệp, thuế và kế toán thì có thể liên hệ với The Smile. Chúng tôi có với đội ngũ giàu kinh nghiệm có đầy đủ chứng chỉ tiêu chuẩn Quốc tế sẽ giúp bạn gỡ rối mọi tình huống, đặc biệt là dịch vụ kế toán trọn gói.

Các dịch vụ tại The Smile:

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá