Những vấn đề mà cá nhân và doanh nghiệp cần lưu ý để kê khai thuế theo đúng quy định là gì? Chúng ta hãy cùng theo dõi ngay bên dưới.
1. Những vấn đề lưu ý khi khai thuế cá nhân
1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Theo quy định tại Nghị định 65/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP), các khoản đầu vào chịu thuế TNCN bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản tương ứng được nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
- Các phụ cấp, trợ cấp, ngoại trừ một số trường hợp hợp lệ được quy định.
- Tiền thù lao nhận từ hoa hồng, đề tài, dự án và các khoản tương tự.
- Tiền nhận từ hoạt động tham gia hiệp hội kinh doanh và các tổ chức tương tự.
- Các khoản lợi ích khác ngoài tiền lương và công việc.
- Các khoản phụ thuộc trừ một số trường hợp được quy định.
- Các khoản không tính vào thuế TNCN, bao gồm hỗ trợ chữa bệnh, tiền nhận cho việc đi lại trong cơ quan, tiền nhận theo chế độ nhà ở công vụ, tiền nhận từ hoạt động đảng, đoàn, quốc hội và các khoản khác.
Lưu ý: Các tài khoản phụ, trợ cấp không nằm trong danh sách ở mục (2) này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Người lao động cần lưu ý các khoản đầu vào phải chịu thuế thu nhập cá nhân
1.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Theo khoản 9 và khoản 10 của Điều 4 trong Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2012, 2014), đến năm 2023, Thuế thu nhập cá nhân (viết tắt là Thuế TNCN) sẽ được áp dụng miễn phí đối với việc nhập từ tiền lương, tiền công trong các trường hợp sau đây:
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày và làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.
- Tiền lương hưu do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu hàng tháng do hưu trí tự nguyện chi trả.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam tham gia vận tải quốc tế.
1.3. Mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012, dựa theo Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, việc giảm trừ gia cảnh được quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
…
- Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
- a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
- b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.”
Mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được quy định chặt chẽ tại Luật thuế thu nhập cá nhân
Tuy nhiên, mức giảm trừ gia cảnh như đã được thay đổi theo Điều 1 của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2020, chi tiết như sau:
“Điều 1. Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.”
Bắt đầu từ ngày 01/7/2020 và đến thời điểm hiện tại, khi tính thuế TNCN từ tiền lương và tiền công, cá nhân lao động được áp dụng giảm trừ gia cảnh theo các mức thuế sau:
- Đối với bản thân: mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng mỗi tháng (tương đương 132 triệu đồng mỗi năm);
- Đối với người phụ thuộc: mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng cho mỗi người mỗi tháng.
1.4. Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân cho người phụ thuộc năm 2023
Vào năm 2023, tùy thuộc vào từng người phụ thuộc, người nộp thuế sẽ phải nộp hồ sơ với các loại giấy tờ tương ứng:
Con | Dưới 18 tuổi | Hồ sơ xác minh bao gồm bản sao Giấy khai sinh và bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). |
Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động |
|
|
Con đang theo học tại các bậc học |
|
|
Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng | Bên cạnh các tài liệu theo từng sự việc đã nêu, hồ sơ chứng minh cần bổ sung thêm các giấy tờ để chứng minh mối quan hệ, như bản chụp quyết định nhận việc nuôi con nuôi, quyết định nhận việc nhận cha, mẹ, con làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấm hành… | |
Vợ hoặc chồng |
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp |
|
|
Các cá nhân khác cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng |
|
1.5. Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân năm 2023 áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Phụ thuộc vào từng loại người lao động, thuế TNCN từ tiền lương và tiền công sẽ biến đổi, chi tiết như sau:
- Đối với cá nhân có nhà ở:
Trong trường hợp ký cá nhân hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên:
- Sử dụng Phương pháp tính thuế tăng dần theo từng cấp độ dựa trên Biểu thuế rút gọn (Phụ lục: 01/PL-TNCN kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013) như sau:
Phương thức tính thuế thu nhập cá nhân tăng dần theo từng cấp độ
Khi cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng và có tổng thu nhập trả từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên: Áp dụng thuế suất 10%.
- Với trường hợp cá nhân không có nơi cư trú: Áp dụng thuế suất 20%.
1.6. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người không cư trú
Theo quy định tại khoản 2 của Điều 18 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC, số tiền thuế TNCN đối với khoản thu từ tiền lương và tiền công của người không cư trú trong năm 2023 được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công | = | Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công | x | Thuế suất 20% |
1.7. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú
Năm 2023, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ hoạt động đầu tư vốn của cá nhân cư trú được tính như sau:
Số tiền thuế TNCN cần nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (5%)
Người lao động lưu ý cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú
Đối với cá nhân cư trú thực hiện giao dịch chuyển vốn trong năm 2023, việc thu thuế nhập cá nhân (TNCN) được thực hiện theo các công thức sau:
Số tiền thuế TNCN từ Giao dịch chuyển khoản đầu tư = Thu nhập chịu thuế x 20%
Số tiền thuế TNCN cần nộp = Giá trị giao dịch chuyển chứng khoán mỗi lần x Thuế suất 0,1%
1.8. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được tính bằng tổng thu nhập chịu thuế mà cá nhân không cư trú thu được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam với thuế suất 5%.
Thuế thu nhập cá nhân năm 2023 đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được tính với thuế suất 5%
2. Những vấn đề lưu ý khi khai thuế doanh nghiệp
2.1. Xác định chính xác nghĩa vụ, các loại báo cáo thuế cần nộp
Doanh nghiệp không có khả năng xác định rõ nghĩa vụ liên quan đến việc nộp các loại báo cáo thuế và khai thuế, dẫn đến khả năng không thể thực hiện việc nộp đúng hạn dẫn đến việc bị xử phạt về mặt hành chính do vi phạm về thuế.
Doanh nghiệp cần xác định chính xác nghĩa vụ khai thuế, các loại báo cáo thuế cần nộp
Ví dụ:
Về thuế giá trị gia tăng (VAT): Theo quy định của Điều 8 trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, VAT là một loại thuế phải được khai theo tháng. Trong trường hợp người nộp thuế đáp ứng đủ các tiêu chí được quy định tại Điều 9 cũng trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP, họ sẽ có khả năng lựa chọn khai thuế theo quý thay vì theo tháng.
Đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Các cá nhân nộp thuế thuộc vào nhóm phải nộp tờ khai VAT hàng tháng sẽ cần nộp tờ khai TNCN tạm tính theo từng tháng. Ngược lại, những cá nhân nộp thuế theo quý theo quy định khai thuế VAT, có thể lựa chọn khai thuế TNCN tạm tính theo tháng hoặc theo quý.
2.2. Thời hạn kê khai của các loại báo cáo thuế
Có kiến thức về thời hạn kê khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tự quản lý hiệu quả, sắp xếp thời gian để tạo ra và gửi các báo cáo đúng hạn. Điều này giúp họ tránh mức phạt hành chính liên quan đến thuế và cả việc bị áp dụng khoản phạt chậm nộp tiền thuế.
Ví dụ:
- Hiểu rõ về thời hạn khai thuế giá trị gia tăng;
- Nắm bắt thời hạn kê thuế thu nhập cá nhân;
- Biết được thời hạn kê thuế thu nhập doanh nghiệp;…
2.3. Doanh nghiệp không phát sinh hoạt động mua bán, không phải khai thuế
Đây là quan điểm KHÔNG ĐÚNG mà nhiều doanh nghiệp hiện tại vẫn lầm tưởng. Theo quy định của luật thuế, các doanh nghiệp đang hoạt động, ngay cả khi không có hoạt động mua bán hay giao dịch nào diễn ra, vẫn phải tuân thủ việc nộp hồ sơ khai thuế đầy đủ và đúng thời hạn.
2.4. Cách thức lập và nộp hồ sơ khai thuế
Người chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ khai thuế cần phải hiểu rõ nguyên tắc cũng như phương pháp để chuẩn bị và gửi hồ sơ khai thuế, đồng thời tuân theo quy định về việc nộp tiền thuế.
Lập và nộp hồ sơ khai thuế là bước quan trọng cần được nắm rõ
Ví dụ:
- Hiểu rõ nguyên tắc khai thuế bổ sung cho thuế giá trị gia tăng;
- Am hiểu cách khai thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần và toàn phần;
- Nắm vững nguyên tắc liên quan đến việc kết chuyển lỗ và áp dụng ưu đãi thuế trong quá trình quyết toán thuế thu nhập của doanh nghiệp.
2.5. Thường xuyên cập nhật chính sách thuế mới nhất theo quy định hiện hành
Các cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện công tác khai thuế cần liên tục cập nhật các quy định mới nhằm giảm thiểu khả năng mắc sai sót trong quá trình khai thuế, đồng thời tránh mức phạt và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với The Smile để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ đối với mọi vấn đề liên quan đến việc kê khai và nộp thuế.
Các dịch vụ tại The Smile:
- Kế toán trọn gói.
- Thành lập doanh nghiệp.
- Rà soát sổ sách Kế toán.
- Lao động – BHXH.
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!
Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Văn phòng 1:
LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2:
27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3:
106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM