Mã số thuế là gì? Những quy định cần biết

Home (10)
Mã số thuế là gì? Những quy định cần biết

Khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số thuế, còn gọi là mã số doanh nghiệp, để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nhiều doanh nghiệp tỏ ra băn khoăn về 2 mã số này, liệu chúng có giống nhau không? Qua bài viết dưới đây, The Smile sẽ cung cấp những thông tin cần biết cho bạn.

Tất tần tật thông tin về MST mà không phải ai cũng biết

1. Mã số thuế (MST) là gì?

MST là một chuỗi ký tự hoặc số được cấp bởi cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế, để phân biệt và xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và quản lý theo nguyên tắc đồng nhất trên toàn quốc.

2. Các loại MST

2.1. MST cho doanh nghiệp

2.1.1. Cấp MST cho doanh nghiệp

Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC, mã số doanh nghiệp là cùng một MST của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, thì mã số doanh nghiệp sẽ bị hủy.

Mã số doanh nghiệp, hay còn gọi là MST, được tạo ra, gửi và nhận tự động bởi Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp và Hệ thống Thông tin Đăng ký Thuế. Sau khi đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp sẽ được cấp và ghi trên Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp của doanh nghiệp đó. 

MST dành cho doanh nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh), mã số doanh nghiệp sẽ được cấp bởi cơ quan thuế và chính là MST của doanh nghiệp đó.

  • Các doanh nghiệp sẽ được cấp MST gồm 10 chữ số để sử dụng trong toàn bộ quá trình hoạt động của họ.
  • MST có 13 số được cấp cho các chi nhánh hay văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Đặc điểm MST dành cho doanh nghiệp

2.2. MST doanh nghiệp sử dụng như thế nào

  • MST công ty cần được ghi vào các hóa đơn, chứng từ và tài liệu liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh doanh. Ngoài ra, MST cũng cần được ghi vào các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
  • Sử dụng MST để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác liên quan đến các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí môn bài và các loại thuế khác. Ngay cả khi người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau, MST vẫn phải được sử dụng.
  • Nếu doanh nghiệp phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh hoặc thành phố khác mà không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trên địa bàn đó, và thuộc đối tượng được hạch toán khoản thu của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý Thuế, thì doanh nghiệp đó có thể sử dụng MST đã được cấp để khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn mới phát sinh hoạt động kinh doanh hoặc mở rộng kinh doanh.

Công dụng của MST doanh nghiệp

2.2. Mã số thuế cá nhân

2.2.1. Cấp MST cho cá nhân

Khi đóng thuế thu nhập cá nhân, cá nhân sẽ được cấp một MST cá nhân để sử dụng. Mã này được sử dụng để khai báo tất cả các khoản thu nhập cá nhân và nộp thuế đến ngân sách Nhà nước. Có hai hình thức cấp MST thu nhập cá nhân như sau:

  • Cơ quan hoặc công ty nơi cá nhân làm việc có trách nhiệm yêu cầu cấp  cá nhân cho cá nhân đó;
  • Cá nhân có thể tự đến Cơ quan Thuế để yêu cầu cấp MST cá nhân.

2.2.2. Sử dụng MST cá nhân

Việc đăng ký và sử dụng MST cá nhân sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân, trong đó bao gồm:

2.2.2.1. Được áp dụng giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc 

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nộp thuế khi đã đăng ký và được cấp MST cá nhân sẽ được áp dụng giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Điều này có nghĩa là cá nhân chưa có mã thuế cá nhân sẽ không được đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc. 

Mã thuế cá nhân giúp giảm trừ tùy vào gia cảnh người phụ thuộc

2.2.2.2. Khấu trừ thuế TNCN

Các cá nhân đã đăng ký và sở hữu mã thuế thu nhập cá nhân sẽ được miễn khấu trừ 10% thuế TNCN nếu cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế. Nếu cá nhân chỉ có thu nhập tại một nơi và chưa đạt mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân, nhưng đã ký vào bản cam kết, họ sẽ được áp dụng chính sách miễn khấu trừ này. Tuy nhiên, các cá nhân không đăng ký làm mã thuế sẽ bị khấu trừ 10% trên tổng nguồn thu nhập của họ.

2.2.2.3. Trong những trường hợp đặc biệt như bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bệnh hiểm nghèo, cá nhân sẽ được hưởng chế độ giảm thuế

Những trường hợp này có thể gây ra những tổn thất tài chính lớn cho cá nhân, do đó chính phủ đã thiết lập các chế độ giảm thuế để hỗ trợ cá nhân trong những tình huống khẩn cấp này. Nếu cá nhân gặp phải bất kỳ một trong những trường hợp trên, họ có thể được giảm thuế để giảm bớt gánh nặng tài chính và đảm bảo sự ổn định tài chính của mình. Việc giảm thuế cũng giúp cho cá nhân có thêm tài chính để phục hồi sức khỏe và trở lại cuộc sống bình thường sau khi trải qua những sự cố bất ngờ này.

2.2.2.4. Được hoàn thuế nếu nộp thừa

Nếu bạn nộp quá nhiều tiền thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể yêu cầu hoàn lại số tiền thừa. Tuy nhiên, để được hưởng chế độ hoàn thuế, bạn phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân và đã đăng ký và sử dụng mã thuế cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế. Việc đăng ký mã thuế cá nhân sẽ mang lại lợi ích cho bạn bằng cách giúp bạn có thể yêu cầu hoàn lại số tiền thừa nếu bạn nộp quá nhiều tiền thuế.

Trả lại thuế TNCN nếu đóng quá nhiều

2.2.2.5. Được cung cấp các dịch vụ về thuế

Việc sử dụng mã thuế cá nhân sẽ giúp bạn tiếp cận với các dịch vụ về thuế một cách nhanh chóng và thuận tiện. Khi bạn đã có số thuế cá nhân, bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về số thuế cá nhân của mình, tìm hiểu các quy định thuế áp dụng cho cá nhân và thậm chí kiểm tra các khoản thuế cần phải nộp thông qua các trang web của Tổng cục Thuế bằng việc đăng nhập vào tài khoản của mình.

2.3. Mã thuế hộ kinh doanh

Mã thuế hộ kinh doanh là số thuế được cấp cho các hộ kinh doanh để đăng ký và nộp thuế. Đây là một số định danh duy nhất dành cho hộ kinh doanh và được sử dụng để phân biệt với các đối tượng khác khi thực hiện các giao dịch tài chính, kế toán và thuế.

3. Quy định cấp

MST được cấp cho mỗi cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp là duy nhất và sử dụng cho toàn bộ quá trình hoạt động của họ từ khi đăng ký đến khi không còn tồn tại. Tuy nhiên, việc sử dụng MST cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:

  • MST đã được cấp không được phép cấp lại cho người nộp thuế khác.
  • Sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho hoặc thừa kế, các tổ chức vẫn giữ nguyên MST của mình.
  • MST là một chuỗi gồm 10 chữ số được cấp cho các đơn vị độc lập bao gồm tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của mình trước pháp luật, cùng với đại diện hộ kinh doanh và các cá nhân khác (ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 5 của Thông tư 95/2016/TT-BTC). 
  • MST là chuỗi số gồm 13 chữ số được cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, nhà thầu, chủ đầu tư tham gia hợp đồng hoặc các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân trong cùng huyện nhưng khác xã để quản lý và thu thuế.
  • Để được cấp MST, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại Chương II của Luật Quản lý thuế năm 2019. Quá trình đăng ký này bao gồm cung cấp thông tin cơ bản về cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp, thông tin về hoạt động kinh doanh và các thông tin liên quan đến thuế.

Một số quy định về việc cấp mã thuế

4. Lưu ý khi sử dụng

Sau khi sử dụng MST, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

  • Nghiêm cấm việc sử dụng MST của người nộp thuế khác, điều này có thể bị xem là vi phạm pháp luật và bị xử lý hình sự.
  • Cần ghi MST vào hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh doanh, các giao dịch về thuế (kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế..), mở tài khoản gửi tiền tại ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
  • Nếu chuyển địa điểm kinh doanh, cần thông báo cho cơ quan thuế để có thể quản lý và nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh, và tránh bị khóa MST.
  • Nếu bị khóa MST, có thể do bỏ địa điểm kinh doanh, nợ thuế quá nhiều hoặc quá lâu không nộp, không nộp tờ khai thuế quá lâu. Trong trường hợp này, người nộp thuế sẽ không thể đăng nhập để nộp tờ khai thuế qua mạng.
  • Việc sử dụng MST cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan để tránh vi phạm và bị xử lý hình sự.

Một số lưu ý khi sử dụng số thuế

Các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng mã thuế đã được trình bày ở trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc cần trợ giúp trong quá trình hoạt động kinh doanh liên quan đến vấn đề này, The Smile sẵn sàng giúp đỡ bạn. Chúng tôi có thể cung cấp thông tin chi tiết hơn về các quy định liên quan đến MST, hướng dẫn thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, tra cứu ngày cấp mã thuế, hủy mã thuế và giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc sử dụng MST.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá