Mã số thuế công ty là gì? Thủ tục đăng ký

Ma-so-thue-cong-ty-la-gi-Thu-tuc-dang-ky-ma-so-thue-cong-ty
Mã số thuế công ty là gì? Thủ tục đăng ký

Hiện tại vẫn có ít người hiểu rõ ý nghĩa thực sự của mã số thuế doanh nghiệp và quy trình đăng ký nó. Dưới đây là định nghĩa và hướng dẫn ngắn gọn.

Còn ít người hiểu rõ ý nghĩa của MST doanh nghiệp và quy trình đăng ký

1. Mã số thuế (MST)

1.1 MST là gì?

Tương tự như MST hộ kinh doanh, MST doanh nghiệp là một chuỗi số được cấp và quản lý bởi cơ quan thuế nhằm xác định và định danh các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động trên lãnh thổ một quốc gia. MST doanh nghiệp thường được sử dụng để phân biệt và xác định mỗi doanh nghiệp một cách duy nhất, giúp thuế viên và cơ quan thuế có thể quản lý, kiểm soát, thu thuế và thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến thuế.

MST doanh nghiệp nhằm xác định và định danh các doanh nghiệp

1.2 Cấu trúc

– Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC, cấu trúc MST bao gồm 10 số như sau:

N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp MST, được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh cho đối tượng kinh doanh hoặc là số không phân khoảng tỉnh cấp MST đối với các cá nhân khác. Các số còn lại là N3N4N5N6N7N8N9 N10-N11N12N13.

Số N3N4N5N6N7N8N9 được xác định theo một cấu trúc cụ thể, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của MST.

– Nhóm MST có 13 số và được chia thành hai nhóm số: 

  • Nhóm số đầu tiên bao gồm 10 số và được cấp cho đơn vị chính cùng với các doanh nghiệp thành viên. 
  • Nhóm số thứ hai bao gồm ba số và được phân tách với nhóm số đầu tiên bằng một dấu gạch ngang. Ba số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999, được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế, độc lập và đơn vị chính.

MST 13 số được chia thành 2 nhóm số 

1.3 Nguyên tắc cấp

Theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế, người nộp thuế phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế để được cấp MST doanh nghiệp.

Các tổ chức kinh tế và tổ chức khác sẽ được cấp một MST duy nhất khi đăng ký thuế, và mã số này sẽ được sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của tổ chức, từ khi đăng ký thuế cho đến khi kết thúc hoạt động. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ được quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư 95/2016/TT-BTC.

MST được cấp cho một người nộp thuế không được sử dụng lại để cấp cho người khác. Điều này đảm bảo tính chính xác và độc lập của dữ liệu thuế và tránh nhầm lẫn trong việc quản lý thuế.

Trường hợp tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác chuyển đổi loại hình, bán, tặng hoặc thừa kế, thì MST của tổ chức này sẽ được giữ nguyên. Điều này giúp cho cơ quan quản lý thuế có thể tiếp tục quản lý và xử lý các thông tin thuế của tổ chức này một cách chính xác, tránh nhầm lẫn và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu thuế.

Chuyển đổi loại hình, bán, tặng hoặc thừa kế, thì MST giữ nguyên

MST 13 số sẽ được cấp cho các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế. Việc cấp mã số thuế này giúp cho việc quản lý thuế trở nên dễ dàng hơn và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu thuế.

2. Thời hạn bắt buộc đăng ký

Theo quy định của pháp luật, sau khi được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp và chi nhánh của doanh nghiệp phải đăng ký MST trong vòng 30 ngày làm việc. Nếu không thực hiện đúng theo yêu cầu trong thời hạn này, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý Thuế. Ngoài ra, giấy phép Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cũng có thể bị thu hồi nếu không tuân thủ quy định này.

Doanh nghiệp phải chuẩn bị và đăng ký MST trong vòng 30 ngày làm việc

3. Trình tự và thủ tục đăng ký

3.1 Trình tự đăng ký mới

Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, chủ thể nộp thuế phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi cho cơ quan Thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Việc này nhằm hoàn tất thủ tục đăng ký MST và đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin được cung cấp.

Doanh nghiệp có hai cách thức để gửi hồ sơ đăng ký MST cho cơ quan quản lý thuế. Đó là trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Thuế hoặc gửi thông qua đường bưu điện. Việc này nhằm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin được cung cấp và giúp cho quá trình đăng ký MST trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

Doanh nghiệp có thể gửi tại bưu điện

3.2 Thủ tục/ hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký

Để đăng ký MST, doanh nghiệp cần điền thông tin vào tờ khai theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê khai đi kèm (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế, cần ghi rõ MST 13 chữ số đã được thông báo bởi cơ quan có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, bạn cần nộp bản sao các giấy tờ liên quan đến Đăng ký kinh doanh, đầu tư hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp. Đối với các giấy tờ này, không yêu cầu bản chính hoặc chứng thực.

Các bảng kê khai đính kèm sẽ bao gồm:

  • Bảng kê khai văn phòng đại diện và văn phòng giao dịch theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01.
  • Bảng kê khai kho hàng trực thuộc theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.
  • Bảng kê khai nhà thầu phụ theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BL03.

Số lượng hồ sơ: 01 bản.

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký MST được nộp trực tiếp tại Cục Thuế là 03 ngày làm việc, tính từ ngày Cục Thuế nhận được hồ sơ đầy đủ. Tuy nhiên, thời gian này không bao gồm thời gian chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ do lỗi của chủ thể kê khai thuế.Sau khi đăng ký, khách hàng có thể tra cứu MST doanh nghiệp của mình trên trang web Thuế Điện tử. 

Ngoài ra, khi tra cứu MST, khách hàng còn có thể tra cứu được các thông tin khác như tra cứu ngày cấp MST.

Các hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký MST doanh nghiệp

4. Mức phạt đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, được ban hành để quy định về xử phạt các vi phạm hành chính liên quan đến thuế và hóa đơn:

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; Đồng thời, buộc nộp hồ sơ khai thuế.

Một số mức hình phạt khi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Chúng tôi hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp về thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký MST sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về lĩnh vực pháp luật. Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn chi tiết và chu đáo.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá