Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất – Văn bản hướng dẫn về thuế chi tiết

???????????????????????????????????????????????????????????????????????????
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất – Văn bản hướng dẫn về thuế chi tiết

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính dựa trên thuế suất và thu nhập doanh nghiệp tính thuế. Tuy nhiên, có khá nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa cập nhật kịp thuế thu nhập doanh nghiệp dẫn tới quá trình tính thuế bị sai lệch. Vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay là gì? Văn bản hướng dẫn thuế chi tiết ra sao? Hãy cùng The Smile tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Tóm tắt nội dung

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023 là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
  • Có 2 văn bản tổng hợp luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, đó là: tổng hợp nghị định hướng dẫn và tổng hợp thông tư hướng dẫn. 
  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN có cách tính riêng, có các khoản nộp riêng, một số lưu ý riêng khi nộp.

Nội dung chính

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023-2024

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023-2024

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được cập nhật theo khoản 6 của Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 1 của Điều 67 Luật Dầu khí 2022, có hiệu lực từ ngày 01/7/2023), luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất được quy định như sau:

(1) Áp dụng thuế suất 20%

Tất cả các doanh nghiệp đều bị áp dụng thuế suất 20%, trừ khi chúng thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% như được nêu tại Mục (2), hoặc trong trường hợp đặc biệt được áp dụng thuế suất ưu đãi.

(2) Mức thuế suất biến động từ 25% đến 50%

Đối với các hoạt động liên quan đến dầu khí, thuế suất thuế thu nhập áp dụng với doanh nghiệp có thể biến động từ 25% đến 50%, phù hợp với điều khoản cụ thể của từng hợp đồng dầu khí. Từ ngày 01/7/2023, mức thuế giá trị gia tăng này thay thế cho khoảng từ 32% đến 50% trước đây.

Đối với việc tìm kiếm, thăm dò, và khai thác các tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp có thể dao động từ 32% đến 50%, tuỳ thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh cụ thể.

Tổng hợp các văn bản luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Tổng hợp các văn bản luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Sau khi giúp mọi người nắm được luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các văn bản luật thuế thu nhập của doanh nghiệp hoạt động hiện nay.

Tổng hợp nghị định hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa.
  • Nghị định 91/2014/NĐ-CP điều chỉnh và bổ sung một số quy định thuế từ ngày 15/11/2014, đặc biệt tại Điều 1 áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014.
  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và điều chỉnh một số luật thuế, có hiệu lực từ 01/01/2015.
  • Nghị định 146/2017/NĐ-CP cập nhật và sửa đổi các Nghị định trước đó, có hiệu lực từ 01/02/2018.
  • Nghị định 57/2021/NĐ-CP điều chỉnh thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp từ 04/06/2021.

Tổng hợp thông tư hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thông tư 78/2014/TT-BTC cung cấp hướng dẫn cụ thể cho việc thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP, có hiệu lực từ 02/8/2014.
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC điều chỉnh và bổ sung một số quy định thuế từ 01/9/2014.
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn về việc sửa đổi và bổ sung quy định thuế dịch vụ của doanh nghiệp, có hiệu lực từ 15/11/2014.
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC cung cấp hướng dẫn cho Nghị định 12/2015/NĐ-CP và điều chỉnh một số thông tư khác, có hiệu lực từ 06/8/2015.
  • Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC điều chỉnh và hướng dẫn về phát triển khoa học và công nghệ, có hiệu lực từ 01/9/2016.
  • Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định và hướng dẫn về thuế đối với doanh nghiệp, có hiệu lực từ 01/7/2016.
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC điều chỉnh và bổ sung một số quy định thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kể từ ngày 01/5/2018.

Văn bản luật thuế thu nhập doanh nghiệp hợp nhất

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp mới nhất có văn bản như sau: 

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được ban hành theo số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 bởi Quốc hội, đã chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và đã trải qua bốn lần sửa đổi và bổ sung. Để cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Bản hợp nhất này đã được xác thực bởi Tổng Thư ký Quốc hội và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, ông Bùi Văn Cường, vào ngày 29/12/2022.

  • Luật số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
  • Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội đã tiến hành chỉnh sửa và bổ sung một số điều trong các luật liên quan đến thuế, chính thức áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
  • Luật Đầu tư có số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội, chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
  • Cuối cùng, Luật Dầu khí theo số 12/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội đã được ban hành và sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

Khái quát chung về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái quát chung về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của khoản 1 Điều 11 trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm 2008, số thuế cần nộp trong kỳ tính thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất. Trong trường hợp doanh nghiệp đã chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam, họ có thể khấu trừ mức thuế đã nộp, tuy nhiên, số tiền này không thể vượt quá mức thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật nêu trên.

Về thuế suất, hiện nay, chúng ta đang thực hiện hai mức thuế suất chính như sau:

  • Mức thuế suất 20%: Theo khoản 6 Điều 1 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp đã được sửa đổi năm 2013, mức khai thuế này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên, có các trường hợp được áp dụng mức thuế khác từ 32% đến 50% như mô tả dưới đây.
  • Mức thuế suất từ 32% đến 50%: Theo khoản 3 Điều 10 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức ưu đãi thuế suất này được áp dụng cho các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và các tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, dựa trên từng dự án và cơ sở kinh doanh cụ thể. Các quyết định về mức thuế suất cụ thể được dựa trên đề xuất từ Bộ trưởng Bộ Tài chính và được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
  • Đối với những dự án khai thác tài nguyên quý hiếm với diện tích lớn tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thuế suất có thể lên đến 40%. Tuy nhiên, Danh mục địa bàn ưu đãi về thuế suất thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đã không còn hiệu lực, và thay vào đó là Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Phụ lục III của Nghị định 31/2021/NĐ-CP) để xác định các khu vực kinh tế đặc biệt khó khăn.
  • Mức thuế suất 50% áp dụng cho việc khai thác các tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm (trừ dầu khí), theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, đối tượng nộp thuế dịch vụ và thu nhập doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế được hình thành theo quy định của luật pháp;
  • Các doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế được thiết lập dưới quy định của quốc gia khác, có thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được hình thành dựa trên quy định của Luật về hợp tác xã;
  • Đơn vị sản xuất, kinh doanh được tạo lập theo quy định của Nhà nước;
  • Các tổ chức khác thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và tạo ra thu nhập phải chịu thuế tương ứng.

Những đối tượng nội thuế thu nhập doanh nghiệp trên được quy định tại Điều 2, Luật thuế TNDN.

Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế thu nhập nào?

Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế thu nhập nào?

Cũng theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, các loại thuế áp dụng đối với doanh nghiệp sẽ bao gồm 4 loại thuế cơ bản như sau:

 Thuế môn bài

  • Thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 10 tỷ đồng trở xuống. Khi đó, mức thuế phải đóng là 03 triệu đồng/năm.
  • Khoản thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng là  02 triệu đồng/năm được xác định doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng.

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT tính bằng thu nhập tính theo doanh thu của doanh nghiệp đó. Hiện có 2 mức kê khai thuế như sau: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuê thu nhập doanh nghiệp thường tính dựa trên tổng lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp được trừ mọi chi phí xung quanh hợp lý khác theo luật tính thuế doanh nghiệp mới nhất. Mọi thu nhập từ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ khi phát sinh thu nhập đều phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp đóng thay mặt cho nhân viên của mình. Thuế này được tính theo từng tháng và được khai báo theo mỗi tháng hoặc quý, sau đó thực hiện quyết toán vào cuối năm.\

Xem thêm: Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế TNDN & Những Rủi Ro Thuế Cần Tránh

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Tùy theo từng loại thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ có cách tính thuế khác nhau. Dưới đây là cách tính cụ thể dành cho 4 mức thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng thường xuyên.

 Cách tính thuế môn bài

Thuế môn bài được tính cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cách tính thuế được tính bằng thu nhập tổng hàng năm của 2 đối tượng như sau:

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hàng hóa

TTĐối tượng và căn cứ thuMức nộp thuế môn bài
1Tổ chức có vốn điều lệ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, vượt quá 10 tỷ đồng.3.000.000 đồng/năm
2Tổ chức có vốn điều lệ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không vượt quá 10 tỷ đồng.2.000.000 triệu đồng/năm
3Văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, và các tổ chức kinh tế tương tự.1.000.000 triệu đồng/năm

Đối với cá nhân, hộ gia đình

STTDoanh thuMức nộp 
1Trên 500 triệu đồng/năm1.000.000 đồng/năm
2Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm
3Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm300.000 đồng/năm

Cách tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Cách tính thuế giá trị gia tăng sẽ như sau: 

Ví dụ: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT là 10% có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 20.000.000đ.

➞ Thuế GTGT = 20.000.000 x 10% = 2.000.000đ.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Dưới đây là cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho mọi người cùng tham khảo: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất. Điều này căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Trước khi xác định thuế TNCN, người nộp thuế cần phân biệt rõ giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú do cách tính thuế thu nhập cá nhân cho hai đối tượng này có sự khác biệt. Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú:

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú đã ký hợp đồng lao động trong thời gian từ 03 tháng trở lên và có thu nhập từ lương hoặc công.

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân:

Tính thu nhập cần chịu thuế:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất.
Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Giảm trừ.
Xác định thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ lương/công – Các khoản được miễn thuế.

Các bước cụ thể:

  • Bước 1: Xác định tổng thu nhập (tiền lương).
  • Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế như:
    Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm với mức trả cao hơn so với giờ hành chính.
    Thu nhập của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu quốc tế hoặc nước ngoài.
  • Bước 3: Xác định thu nhập phải chịu thuế.
  • Bước 4: Tính các khoản giảm trừ như:
    Giảm trừ gia cảnh: 132 triệu đồng/năm cho người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
    Giảm trừ bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học và các khoản đóng góp khác.
  • Bước 5: Xác định thu nhập tính thuế.
    Để biết thuế suất cụ thể, người nộp thuế cần tham khảo bảng biểu thuế lũy tiến được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007.

Dựa vào thu nhập tính thuế/tháng/năm của bạn, bạn sẽ xác định mức thuế suất tương ứng. Khi đã biết “thu nhập tính thuế” và “thuế suất”, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau để tính số thuế thu nhập cá nhân cần nộp:

Phương pháp lũy tiến:

Sử dụng công thức (1) để tính số thuế cần nộp dựa trên từng bậc thuế riêng lẻ, sau đó tổng hợp theo bảng thuế lũy tiến để xác định tổng số thuế.
Phương pháp rút gọn:

Dựa vào thu nhập tính thuế và sử dụng bảng thuế dưới đây để tính toán số thuế TNCN phải nộp.

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Dựa trên Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng, và thu nhập từ các nguồn trên 02 triệu đồng/lần trở lên, người này sẽ phải khấu trừ 10% từ thu nhập trước khi nhận tiền. Tuy nhiên, các trường hợp có cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN và đáp ứng điều kiện sẽ được miễn khấu trừ này.

Công thức tính thuế TNCN cho trường hợp này như sau:
Thuế TNCN = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.

Đối với cá nhân không cư trú, theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, họ sẽ không được áp dụng khoản giảm trừ gia cảnh. Tuy nhiên, nếu thu nhập chịu thuế > 0, cá nhân sẽ phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế. Các khoản được miễn thuế bao gồm đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo và các hoạt động từ thiện.

Công thức tính thuế cho cá nhân không cư trú sẽ là:
Thuế TNCN = 20% x Thu nhập chịu thuế.

Thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế, và được xác định tương tự như thu nhập của cá nhân cư trú.

Một số lưu ý khi nộp thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Một số lưu ý khi nộp thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Khi nộp thuế kinh doanh áp dụng thuế suất 20, 35, 40,…doanh nghiệp được hưởng một số ưu đãi riêng kèm theo nghị định về thuế. Dưới đây là một số lưu ý khi nộp thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh như sau: 

Về doanh thu

Doanh thu dùng để tính thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền thu nhập từ quyền bán hàng, bán dịch vụ cũng như từ các khoản trợ giá, phụ thu và các lợi ích phụ khác mà doanh nghiệp nhận được, không quan trọng việc đã thu tiền hay chưa.

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, doanh thu không bao gồm thuế GTGT.
  • Đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp tính trên GTGT, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
  • Khi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng thanh toán trước cho nhiều năm, doanh thu phải được chia ra tương ứng hoặc dựa trên hình thức thanh toán.

Về các khoản chi không được trừ

Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC và các sửa đổi liên quan, doanh nghiệp có quyền trừ chi phí nếu:

  • Chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Có hóa đơn, chứng từ pháp lý.
  • Có hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.

Về thu nhập khác

Tổng cộng có 37 khoản, như quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Về thu nhập được miễn thuế

  • Thu nhập khác được xác định theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  • Có 12 trường hợp được miễn thuế, theo quy định tại Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Về thuế suất thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh có thuế TNDN là 20% theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp và lĩnh vực đặc biệt có thuế suất khác.

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp The Smile

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp The Smile

Nếu bạn đang tìm kiếm một nơi hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, các nghị định, thông tin về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không biết bắt đầu từ đâu thì hãy đến ngay với dịch vụ quyết toán thuế cho doanh nghiệp The Smile. Không những chúng tôi giúp bạn nắm được nguyên tắc nộp thuế, quyền lợi doanh nghiệp được hưởng mà chúng tôi còn tiến hành làm hồ sơ nộp thuế giúp doanh nghiệp bạn nhanh chóng, chuyên nghiệp hơn.

Đôi nét về dịch vụ

Đến với dịch vụ này tại The Smile, quý khách hàng sẽ được tư vấn: 

  • Mức nộp thuế TNCN.
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
  • Biên lai khấu trừ thuế TNCN.
  • Cách viết biên lai khấu trừ thuế TNCN.

Quy trình dịch vụ

Quy trình dịch vụ quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp như sau: 

Bước 1: Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký: 

  1. Mã số thuế TNCN
  2. Người phụ thuộc
  3. Lập bảng lương
  4. Soạn Hợp đồng lao động
  5. Lập biên lai khấu trừ thuế TNCN

Bước 2: Xin cấp Biên lai khấu trừ thuế TNCN

  1. Tính số thuế TNCN khấu trừ vào lương nhân viên hàng tháng.
  2. Tính số thuế TNCN tính vào chi phí công ty hàng tháng.
  3. Kê khai và nộp báo cáo thuế TNCN tháng/quý qua mạng.
  4. Kê khai và nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai khấu trừ thuế TNCN.

Bước 3: Nộp và đối chiếu thuế

  1. Nộp tiền thuế.
    – Thông báo số tiền thuế phải nộp khi có phát sinh.
    – Nộp hoặc hỗ trợ nộp các khoản thuế qua mạng.
  2. Đối chiếu thuế.

Bước 4: Quyết toán thuế TNCN (*)

1. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN
2. Bảng kê cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu thuế lũy tiến
3. Bảng kê cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần
4. Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Trải qua hơn 16 năm hoạt động chuyên sâu về lĩnh vực Kế toán – Thuế, có đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề được Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế công nhận, cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, The Smile đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp – kế toán và giải pháp cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng trên 3 năm). Với mức chi phí hợp lý, tối ưu, hãy để chúng tôi trở thành trợ lý đắc lực cho quý khách hàng.

Các đối tác đã hợp tác cùng The Smile

Prosound Center Vietnam

Trong lần quyết toán thực tế với Cơ Quan Thuế vừa rồi, Công Ty Kế Toán The Smile đã thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong cách sắp xếp chứng từ, giải trình hồ sơ, kết nối Doanh nghiệp và cơ quan Thuế và đã đem lại kết quả rất tốt làm cho việc quyết toán Thuế không còn là nỗi ám ảnh với Chúng tôi.

Powerland Vietnam

The Smile đã đồng hành cùng với Chúng tôi từ những ngày đầu thành lập. Trải qua 12 năm sử dụng dịch vụ kế toán đã giúp hai bên hiểu rõ về nhau. Mặc dù làm dịch vụ kế toán Thuế nhưng The Smile đã có nhiều đóng góp trong quy trình quản lý nội bộ giúp hệ thống kế toán nội bộ được hoàn thiện hơn.

Appvity

Trong suốt quá trình đồng hành cùng Công ty The Smile. Chúng tôi cảm nhận được sự an tâm khi sử dụng dịch vụ kế toán của Công ty. Sự kết hợp giữa bộ phận kiểm soát với việc sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp cho dữ liệu chính xác hơn.

Một số câu hỏi liên quan tới luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Một số câu hỏi liên quan tới luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập của doanh nghiệp là loại thuế trực thu. Nó xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp và đánh trực tiếp vào chúng. Thuế TNDN bắt nguồn từ các khoản thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất, buôn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các nguồn thu nhập khác theo quy định của luật pháp.

Khi tính toán thuế TNDN, doanh nghiệp chỉ áp dụng cho phần thu nhập còn lại sau khi đã khấu trừ các chi phí hợp lý.

Đóng góp từ thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong ngân sách quốc gia, hỗ trợ nguồn vốn cho các lĩnh vực cần thiết như giáo dục, y tế, hạ tầng và bảo vệ môi trường.

Thuế TNDN không chỉ là công cụ tài chính mà còn có tác dụng trong việc điều tiết sự phân bổ hiệu quả của nguồn lực kinh tế. Nó có khả năng khích lệ hoặc kiềm chế sự phát triển của một số ngành cụ thể hoặc loại sản phẩm. Đồng thời, nó cũng giúp cân đối thu nhập xã hội bằng cách áp dụng mức thuế tiến (tăng thuế đối với thu nhập cao) và cung cấp chính sách miễn giảm thuế cho những đối tượng có thu nhập thấp hoặc đối diện với khó khăn.

Các thu nhập chịu thuế và Thu nhập được miễn thuế

Hiện có 10 loại thu nhập chịu thuế và 16 loại thu nhập miễn thuế, cụ thể như sau: 

Cách xác định thu nhập tính thuế

Căn cứ theo Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì luật tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất như sau: 

Để xác định thu nhập chịu thuế trong một kỳ tính thuế, ta tính thu nhập chịu thuế dựa trên tổng thu nhập mà không bị miễn thuế, trừ đi các khoản lỗ được chuyển sang từ các năm trước.

Thu nhập chịu thuế được xác định doanh thu trừ đi chi phí sản xuất và kinh doanh, cộng với thu nhập từ các nguồn khác, bao gồm cả thu nhập ngoại quốc.

Công thức để tính thuế được xác định như sau (đối với thu nhập chịu thuế):

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + các nguồn thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất và kinh doanh + thu nhập miễn thuế + số lỗ được chuyển kỳ trước).

Chú ý: Khi có thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, hoặc quyền tham gia vào dự án đầu tư, cần phải có sự phân loại rõ ràng để kê khai nộp thuế.

Khi tính thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc quyền tham gia vào dự án (trừ trường hợp thăm dò và khai thác khoáng sản), cũng như từ chuyển nhượng bất động sản, nếu có lỗ, lỗ đó sẽ được trừ đi từ lãi thu được từ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong kỳ tính thuế nhân với thuế suất. Chính phủ sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và quy định về việc này.

Cách xác định thu nhập được miễn thuế

Theo quy định tại Điều 4 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, có 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất muối của các hợp tác xã.
  • Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ kỹ thuật dành riêng cho nông nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, và sản phẩm mới áp dụng lần đầu tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ doanh nghiệp có từ 30% số lao động trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, và người mắc HIV/AIDS, với điều kiện không hoạt động trong lĩnh vực tài chính và bất động sản.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho những đối tượng đặc biệt như dân tộc thiểu số, người tàn tật, và những đối tượng khó khăn khác.
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết nội địa, sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
  • Tài trợ nhận được để hỗ trợ các hoạt động như giáo dục, nghiên cứu, văn hóa, từ thiện, và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm lượng khí thải.
  • Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng.
  • Thu nhập không chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác, cũng như thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ ở các địa bàn kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Khi tính thuế TNDN, các thu nhập từ các nguồn trên sẽ không được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu hay gián thu?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Doanh nghiệp nộp thuế trực thu dựa trên thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.  Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp, tổ chức cần xác minh thu nhập chịu thuế trong kỳ cùng với mức thuế suất áp dụng.

Xem thêm: Lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2024

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Lê Thị Lực
Lê Thị Lực

Chị Lê Thị Lực là chuyên gia tài chính và kế toán có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, hiện đang đảm nhiệm vai trò Trưởng phòng Kế toán và kiểm soát nội bộ của Công ty The Smile. Với nghiệp vụ vững chắc trong lĩnh vực kế toán thuế, chị Lực đã tư vấn và thực hiện nghiệp vụ kế toán cho rất nhiều doanh nghiệp.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá