Khấu hao tài sản cố định: Quy định pháp luật & cách tính

khau-hao-tai-san-co-dinh-quy-dinh-phap-luat-va-cach-tinh-1
Khấu hao tài sản cố định: Quy định pháp luật & cách tính

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định và cách tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo luật pháp hiện hành.

1. Sơ lược chung về khấu hao TSCĐ

+ Khấu hao tài sản cố định là gì? 

Khấu hao TSCĐ thực sự được tính toán dựa trên chi phí sản xuất và hoạt động kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định đó. Khấu hao TSCĐ liên quan trực tiếp đến quá trình mòn, đặc biệt là giảm giá trị tham gia vào quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh. Nó cũng có thể sinh ra từ hao mòn tự nhiên hoặc sự tiến bộ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Khấu hao TSCĐ là tính toán dựa trên chi phí sản xuất và hoạt động kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ đó

TSCĐ tại các tổ chức, doanh nghiệp thường bao gồm máy móc, thiết bị, nội thất và nhiều công cụ thiết bị văn phòng khác. Sau khi sử dụng, chất lượng của máy móc và thiết bị này thường giảm theo thời gian. 

Đối với việc định khoản khấu hao tài sản cố định đã khấu hao hết, kế toán ghi giảm nguyên giá của tài sản này (tài khoản 211) và khấu hao lũy kế (tài khoản 214).

+ Khung bảng khấu hao tài sản cố định

Khung bảng khấu hao TSCĐ 

+ Quy định khấu hao tài sản cố định của pháp luật 

  • Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định: 

Theo quy định của Điều 3 trong Thông tư 23/2023/TT-BTC, để xác định một tài sản là TSCĐ cần quản lý, tính hao mòn và khấu hao tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, hoặc TSCĐ mà Nhà nước ủy thác cho doanh nghiệp quản lý mà không tính vào phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp, phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Tài sản có thời gian sử dụng kéo dài từ 01 năm trở lên.
  • Tài sản có giá trị nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Tuy nhiên, đối với tài sản ở các đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản chỉ được xác định là TSCĐ nếu đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Tài sản có thời gian sử dụng kéo dài từ 01 năm trở lên.
  • Tài sản phải đáp ứng các điều kiện về giá trị nguyên giá tài sản cố định được quy định theo luật đối với doanh nghiệp.
  • Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao TSCĐ

Cách tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ được quy định tại Điều 12 của Thông tư 23/2023/TT-BTC như sau:

Tính hao mòn TSCĐ:

  • Việc tính hao mòn TSCĐ được thực hiện một lần mỗi năm vào tháng 12, trước khi thực hiện việc đóng sổ kế toán.
  • Đối với TSCĐ được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, việc tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
  • Nếu có TSCĐ được chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền trong năm, việc tính hao mòn trong năm đó sẽ được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, hoặc doanh nghiệp nhận tài sản.

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

  • Trích khấu hao tài sản cố định là gì? Đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Về cơ bản, trích khấu hao TSCĐ chính là việc phân chia một cách có hệ thống giá trị hao mòn khi sử dụng tài sản trong quá trình sản xuất.
  • Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ đối với TSCĐ quy định tại điểm a và điểm b của khoản 2 của Điều 11 của Thông tư này được thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.

Khi trích khấu hao TSCĐ cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định tại thông tư 23/2023/TT-BTC

  • Đối với TSCĐ quy định tại điểm c của khoản 2 của Điều 11 của Thông tư này, việc trích khấu hao TSCĐ bắt đầu từ ngày tài sản được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh hoặc liên kết và dừng việc trích khấu hao TSCĐ sau khi kết thúc việc sử dụng tài sản cho mục đích kinh doanh.
  • Chi phí khấu hao TSCĐ phải được phân bổ cho từng hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh hoặc liên kết, để hạch toán chi phí tương ứng với từng hoạt động.

2. Cách tính khấu hao tài sản cố định

+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định thẳng hàng

Phương pháp tính khấu hao thẳng hàng (hoặc khấu hao tuyến tính) được áp dụng để đo sự hao mòn giảm giá của một TSCĐ trong khoảng thời gian cụ thể, ví dụ như đo cường độ hao mòn của tài sản trong một năm ban đầu, sau đó tiếp tục tính toán số tiền khấu hao hàng năm cho các năm tiếp theo.

Cách tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng

Công thức tính khấu hao theo đường thẳng như sau:

Chi phí khấu hao hàng năm = Nguyên giá tài sản cố định/ thời gian khấu hao

Trong đó, trích khấu hao trung bình tháng được tính bằng cách chia số khấu hao phải trích trong cả năm cho 12 tháng.

Phần lớn kế toán thường thích sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng vì nó dễ dàng áp dụng, ít gây sai sót và giúp duy trì một dòng dư giảm dần liên tục. Phương pháp này đơn giản, chỉ sử dụng ba biến số khác nhau để tính số tiền khấu hao trong mỗi kỳ kế toán.

Hơn nữa, phương pháp này thường được sử dụng trong kế toán tài chính của doanh nghiệp, mặc dù nó có thể dẫn đến khấu hao giảm hai lần hoặc tổng năm. Do đó, phương pháp này có thể dẫn đến việc loại bỏ tài sản khỏi sổ sách nhiều hơn vào vòng đời của tài sản.

+ Phương pháp giảm dần theo số dư

Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần là một phương pháp khấu hao không đồng đều, trong đó chi phí khấu hao ghi nhận lớn hơn trong những năm đầu của TSCĐ và sau đó giảm dần theo thời gian.

Khác với phương pháp khấu hao thẳng hàng, phương pháp này được áp dụng ngược lại, thích hợp cho những tài sản có giá trị tăng dần một cách đều đặn theo thời gian. Nó đánh giá độ chính xác của khấu hao tài sản, đặc biệt là khi giá sản phẩm có giá trị của tài sản là cao nhất trong những năm đầu tiên.

Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần là một phương pháp khấu hao không đồng đều

Ví dụ, nếu công ty của bạn sở hữu một chiếc cẩu mới, thì trong những năm đầu, chức năng và giá trị của nó sẽ cao hơn. Trong thời gian này, khối tài sản có khả năng tạo ra doanh thu cao, đặc biệt khi không phải trả nhiều tiền cho bảo trì. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần giúp đảm bảo rằng chi phí khấu hao phản ánh chính xác chức năng, giá trị và khả năng tạo ra doanh thu của tài sản trong thời gian.

Công thức tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần như sau:

Giá trị khấu hao hàng năm = Nguyên giá của tài sản tại năm tính khấu hao x tỷ lệ khấu hao nhanh

Theo đó:

  • Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) được tính bằng cách tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo đường thẳng với hệ thống điều chỉnh. 
  • Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo đường thẳng (%) được tính bằng công thức: (1 / thời gian trích khấu hao của TSCĐ) x 100.

Ngoài ra cách hạch toán khấu hao tài sản cố định, cách hạch toán trích khấu tài sản cố định, cách hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ, hạch toán khi tăng TSCĐ được quy định tại Thông tư 200 và Thông tư 133.

3. Khung thời gian và chi phí khấu hao tài sản cố định mới nhất 

+ Khung khấu hao tài sản cố định 

Dưới đây là thời gian khấu hao tài sản cố định được quy định cụ thể cho từng loại sản phẩm: 

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực    
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác    
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm    
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải    
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý    
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc    
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm    
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định 

+ Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình

Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình là số tiền mà một doanh nghiệp phải dành ra để phân bổ giá trị khấu hao của tài sản dựa trên nguyên giá của chúng qua nhiều kỳ kế toán, tuỳ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản . TSCĐ hữu hình, theo định nghĩa trong Chuẩn mực kế toán số 3, bao gồm các tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu để sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh và chúng phải tuân thủ các quy định về ghi nhận và xử lý TSCĐ hữu hình theo các tiêu chuẩn kế toán.

TSCĐ hữu hình là các tài sản vật chất mà doanh nghiệp sở hữu để sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình

Tương tự với TSCĐ hữu hình, khi một doanh nghiệp bắt đầu sở hữu TSCĐ vô hình, đồng nghĩa với việc phát sinh chi phí khấu hao tương ứng với TSCĐ vô hình đó. Khác biệt so với TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình không có hình dạng vật chất, nhưng vẫn có giá trị được xác định, và được sử dụng bởi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoặc cho mục đích thuê hoặc sử dụng bởi các bên thứ ba, tuân theo các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

TSCĐ vô hình không có hình dạng vật chất, nhưng vẫn có giá trị được xác định

Trong bài viết trên đây, The Smile đã gửi đến khách hàng những thông tin về khấu hao tài sản: quy định của pháp luật và cách tính. Hy vọng rằng những thông tin này thực sự hữu ích.

Nếu bạn đang cần dịch vụ kế toán trọn gói  , thuế, hay thủ tục thành lập công ty có thể liên hệ với The Smile.

Các dịch vụ tại The Smile:

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá