Kê khai thuế thu nhập cá nhân bằng tờ khai số 05/KK & online

ke-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-bang-To-khai-so-05-1
Kê khai thuế thu nhập cá nhân bằng tờ khai số 05/KK & online

Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách kê khai thuế thu nhập cá nhân bằng tờ khai mẫu số 05/KK và bằng hình thức online để bạn thực hiện dễ dàng hơn.

1. Đối tượng áp dụng

Tờ khai thuế 05/KK-TNCN (hay còn gọi là mẫu 05/KK-TNCN) là một biểu mẫu Thuế dùng để kê khai Thuế thu nhập cá nhân theo quy định của luật pháp Việt Nam. Nó được sử dụng để báo cáo và đóng thuế TNCN cho cả những người cư trú và không cư trú tại Việt Nam. Phiên bản trực tuyến của biểu mẫu này cung cấp khả năng nhập dữ liệu trực tuyến, giúp người thu thuế thực hiện quy trình kê khai và thu thuế thuận tiện hơn.

Tờ khai thuế 05/KK-TNCN được áp dụng cho cả những người cư trú và không cư trú tại Việt Nam

Mục đích của tờ khai số 05/KK-TNCN là thu thập thông tin về thu nhập cá nhân, các khoản thuế đã khấu trừ và các khoản thuế cần thiết tại các kỳ thuế. Điều này giúp cơ quan kiểm tra thuế và quản lý việc thu thuế đầu vào cá nhân hiệu quả hơn.

Người áp dụng tờ khai số 05/KK-TNCN bao gồm cả người lao động, người tự kinh doanh, người có thu nhập từ cổ tức, chậm trả, tiền chậm gửi ngân hàng và các nguồn thu nhập khác.

2. Chú ý trước khi lập tờ khai thuế

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mẫu 05/KK-TNCN được thiết kế như một hồ sơ đăng ký Thuế dành riêng cho các tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khai báo và các khoản thuế liên quan đến thu nhập từ tiền lương và tiền công. Để tiến hành công việc này, cần sử dụng phiên bản mới nhất của phần mềm Hệ thống thống kê khai thác (HTKK), đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định về thuế hiện hành.
  • Trong trường hợp xuất hiện giai đoạn khấu trừ thuế TNCN trong một tháng hoặc quý cụ thể, bạn sẽ phải đóng Niêm phong khai thuế TNCN tương ứng với thời kỳ đó. Điều này có nghĩa là, nếu trong giai đoạn tháng/quý đó có bất kỳ nhân viên nào phải chịu khấu trừ TNCN, bao gồm cả những người tham gia làm việc thử việc, làm việc theo nhiệm vụ, hợp đồng giao khoán hoặc làm việc theo hợp đồng cộng tác, bạn sẽ phải thực hiện quy trình kê khai thuế TNCN trong khoảng thời gian đó.
  • Tuy nhiên, trong những tháng hoặc quý không có sự kiện phát sinh khấu trừ thuế TNCN, bạn sẽ không phải thực hiện việc kê khai thuế TNCN tại giai đoạn đó. Điều này có nghĩa là, trong trường hợp không có bất kỳ nhân viên nào phải chịu khấu trừ thuế TNCN trong tháng/quý tương ứng, bạn không cần phải thực hiện quy trình khai báo và nộp thuế TNCN trong khoảng thời gian đó.
  • Vì vậy, việc lựa chọn thời gian khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý cùng việc xác định rõ thời kỳ phát sinh khấu trừ thuế và không phát sinh khấu trừ thuế sẽ giúp bạn thực hiện quy trình thu thuế một cách hiệu quả, chắc chắn. bảo đảm tuân thủ đúng quy định thuế và tránh các sai sót không cần thiết.

Người khai thuế cần nắm rõ các thủ tục, yêu cầu trước khi kê khai thuế

3. Cơ sở pháp lý kê khai

Cơ sở pháp lý kê khai, tính thuế TNCN được dựa trên Thông tư 156/2013/TT-BTC về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế

4. Hướng dẫn kê khai bằng tờ khai số 05/KK & online

Bước 1:

  • Sau khi hoàn tất cài đặt phiên bản mới nhất của phần mềm HTKK, bạn tiến hành đăng nhập vào ứng dụng.
  • Trong giao diện chính của phần mềm HTKK, tìm và chọn mục “Thuế thu nhập cá nhân”.
  • Tiếp theo, bạn sẽ thấy tùy chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.
  • Sau đó, bạn sẽ thấy một lựa chọn khác, đó là “Kỳ kê khai theo tháng hoặc theo quý”. (Lưu ý: Trước khi thực hiện bước này, bạn cần xác định xem mình thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý.)
  • Bạn chọn tờ khai lần đầu và sau đó xác nhận để tiếp tục.

Bước 2: Cách điền thông tin các tiêu chí trên tờ kê khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN:

  • Chỉ tiêu [16] Tổng số người lao động:

Tiêu đề này liên quan đến việc tổng hợp số lượng cá nhân tham gia lao động trong tổ chức của bạn có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ kê khai thuế TNCN.

Cách điền thông tin:

  • Trong mục này, bạn cần xác định tổng số người lao động đã nhận được đầu vào trong kỳ. Điều này bao gồm tất cả các loại người lao động như nhân viên chính thức, nhân viên thời vụ, nhân viên thử việc, người lao động giao khoán, cộng tác viên và các loại hình khác.
  • Số lượng người lao động này sẽ phản ánh vào ô [16] trên Tờ khai thuế TNCN.
  • Hãy chắc chắn nhập chính xác số lượng người lao động đã nhận được đầu vào trong kỳ khai báo, không bỏ sót hoặc tính trùng lặp.

Ví dụ:

Nếu trong quý bạn đã nhập đầu vào cho 100 người lao động, bao gồm cả nhân viên chính thức và nhiệm vụ, thì bạn sẽ điền số “100” vào ô [16] Tổng số người lao động trên Dấu khai thuế TNCN.

Việc kê khai, tính thuế TNCN được dựa trên Thông tư 156/2013/TT-BTC về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế

  • Chi tiêu [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:

Chỉ tiêu này liên quan đến tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công dựa trên hợp đồng lao động kéo dài từ 3 tháng trở lên mà tổ chức hoặc cá nhân đã chi trả khoản thu nhập trong khoảng thời gian cụ thể các.

Ý nghĩa:

Trong khoảng thời gian quý hoặc tháng, bạn trả lại thu nhập cho bao nhiêu người cư trú đã ký hợp đồng lao động kéo dài từ 3 tháng trở lên, thì bạn phải nhập tổng số nhân viên này vào mục này.

Ví dụ: Vào tháng 10, bạn có 5 nhân viên ký hợp đồng lao động dài hạn và ký hợp đồng thử việc với 1 nhân viên. Trong trường hợp này, bạn sẽ điền số “5” vào ô này.

  • Chỉ tiêu [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18] = [19] + [20]: Được cập nhật tự động nhờ phần mềm
  • Chi tiêu [19] Cá nhân cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ tổng số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ thuế TNCN.

Ý nghĩa:

Những cá nhân cư trú mà công ty đã khấu trừ thuế nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công của họ trong quý hoặc tháng, số tiền này sẽ được nhập vào mục này.

  • Chỉ tiêu [20] Cá nhân không cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ số lượng cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ thuế TNCN.

Ý nghĩa:

Những nhân viên KHÔNG cư trú mà công ty đã khấu trừ thuế nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công của họ trong quý hoặc tháng, số tiền này sẽ được nhập vào mục này.

  • Chỉ tiêu [21] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21] = [22] + [23]: Được phần mềm cập nhật tự động
  • Chỉ tiêu [22] – Cá nhân cư trú:

Tiêu đề này đề cập đến các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ TNCN cho cá nhân nhân cư trú trong kỳ.

Công thức tính đầu vào chịu thuế TNCN như sau:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế.

Chú thích:

Để tính toán thu nhập chịu thuế TNCN, bạn cần biết tổng thu nhập của người lao động và các khoản được miễn thuế để áp dụng công thức trên.

Vui lòng kiểm tra và nhập thông tin chính xác vào các mục tương ứng trong tờ khai.

  • Chỉ tiêu [23]: Cá nhân không cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ áp dụng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ khoản thu nhập cá nhân đã nộp trả cho các cá nhân không cư trú trong khoảng thời gian cụ thể.

Tương tự như chỉ tiêu 22, chỉ khác là áp dụng cho cá nhân không cư trú.

  • Chỉ tiêu [24]: Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
  • Chỉ tiêu [25]: Trong đó Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
  • Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26] = [27] + [28]: Được cập nhật tự động nhờ phần mềm
  • Chỉ tiêu 27 – Cá nhân cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ áp dụng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ thuế nhập cá nhân đã trả lại cho các cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo khoảng thời gian cụ thể.

Vui lòng kiểm tra và nhập thông tin chính xác vào các mục tương ứng trong tờ khai.

  • Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ áp dụng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân đã trả và khấu trừ khoản thu nhập đã trả cho các cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong khoảng thời gian cụ thể.

  • Chỉ tiêu [29] Tổng số tiền thu nhập cá nhân khấu trừ [29] = [30] + [31]: Được cập nhật tự động nhờ phần mềm
  • Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ là số thuế TNCN mà tổ chức hoặc cá nhân đã được khấu trừ từ thu nhập của các cá nhân cư trú trong khoảng thời gian cụ thể.

  • Chỉ tiêu [31] Cá nhân không cư trú:

Chỉ tiêu này chỉ là số thuế TNCN mà tổ chức hoặc cá nhân được khấu trừ từ thu nhập của các cá nhân không cư trú trong khoảng thời gian cụ thể.

  • Chỉ tiêu [32] Trong đó: Tổng số thuế TNCN đã được khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Vui lòng kiểm tra và nhập thông tin chính xác vào các mục tương ứng trong tờ khai.

Bạn cần tuân thủ các chỉ tiêu khi kê khai thuế

5. Hướng dẫn cách điền mẫu 05/KK-TNCN

  • Chỉ tiêu [01]: Đây là lúc mà Người kê khai thuế (NNT) phải thực hiện việc khai báo thuế, cùng với khoảng thời gian mà nghĩa vụ khai báo theo tờ khai thuế được phát sinh.
  • Chỉ tiêu [02], [03]: Các tờ khai thuế ban đầu được tạo ra trong thời hạn khai thuế (trước ngày 20 hàng tháng nếu khai thuế theo tháng, hoặc trước ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo nếu khai Tax theo quý), sẽ được đánh dấu tại chỉ tiêu [02].
  • Nếu sau khi hết thời hạn khai thuế, NNT phát hiện ra những sai sót trong tờ khai và cần điều chỉnh thông tin, việc này sẽ được thực hiện thông qua chỉ tiêu số [03]. Chỉ tiêu này sẽ ghi nhận các lần khai thuế bổ sung sau thời hạn khai thuế (lần 1, lần 2, lần 3…).
  • Từ chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [11]: NNT sẽ thực hiện khai thuế theo nội dung được quy định trong Dấu khai đăng ký thuế của mình, từ thông tin chỉ tiêu [04] đến [11].
  • Từ chỉ tiêu [12] đến chỉ tiêu [20]: Trong trường hợp NNT đã ký hợp đồng với Đại lý thuế để đại lý thuế thay mình tiến hành khai thuế, đại lý thuế sẽ thay NNT thực hiện việc khai báo các thông tin liên quan đến đăng ký thuế của đại lý tại các tiêu đề chỉ từ [12] đến [20]. Điều này đảm bảo rằng các thông tin được khai báo chính xác về thuế và tuân thủ quy định theo đăng ký thuế của đại lý thuế.
  • Chỉ tiêu [21]: Tổng số Người lao động Ghi tổng số cá nhân mà tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [22]: Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức hoặc cá nhân Khoản thu nhập trả lại trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [23]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế Chỉ tiêu [23] = Chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25]
  • Chỉ tiêu [24]: Cá nhân cư trú: Ghi số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân trả tiền thu nhập đã khấu trừ thuế.
  • Chỉ tiêu [25]: Cá nhân không cư trú: Ghi số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân trả khoản thu nhập đã khấu trừ thuế.
  • Chỉ tiêu [26]: Tổng thuế nhập cá nhân (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [26] = Chỉ tiêu [27] + Chỉ tiêu [28]
  • Chỉ tiêu [27]: Cá nhân cư trú Ghi tổng số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và các khoản thuế TNCN khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân trả lại cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [28]: Cá nhân không cư trú Ghi tổng số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và các khoản thuế TNCN khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức hoặc cá nhân trả lại cho cá nhân không cư trú trong kỳ khai thuế. Lưu ý: Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là thu nhập mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
  • Chỉ tiêu [29]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế Chỉ tiêu [29] = Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31]
  • Chỉ tiêu [30]: Cá nhân cư trú Ghi tổng số tiền thuế TNCN theo biểu hiện tiến độ từng phần từ tiền lương, tiền công và các khoản thuế TNCN khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổng tổ chức hoặc cá nhân trả lại cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và cá nhân cư trú không hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [31]: Cá nhân không cư trú Ghi số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức hoặc cá nhân trả khoản thu nhập đã được khấu trừ Thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thuế thu nhập khác có tính chất tiền lương , tiền công cho cá nhân không cư trú, cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [32]: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ Chỉ tiêu [32] = Chỉ tiêu [33] + Chỉ tiêu [34]
  • Chỉ tiêu [33]: Cá nhân cư trú Ghi số thuế nhập cá nhân mà tổ chức hoặc cá nhân trả khoản Thuế đã khấu trừ của các cá nhân cư trú hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, cá nhân thuộc diện. phải khấu trừ thuế theo biểu hiện tiến trình từng phần, và cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [34]: Cá nhân không cư trú Ghi số thuế TNCN mà tổ chức hoặc cá nhân trả khoản thuế đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [35]: Tổng TNCT từ tiền mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động Ghi tổng số thuế TNCN từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác đối với người lao động của doanh nghiệp khi mua bảo hiểm từ các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động trong kỳ khai thuế.
  • Chỉ tiêu [36]: Tổng số thuế TNCN được khấu trừ trên tiền mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [36] = Chỉ tiêu [35] x Thuế suất 10%.

Kê khai thuế bạn nên chú ý kiểm tra lại thật kỹ trước khi nộp

Trên đây là tư vấn từ The Smile về cách kê khai thuế TNCN bằng tờ khai số 05/KK & online. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, không rõ hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với The Smile để nhận được sự hỗ trợ và hỗ trợ giải đáp. Chúng tôi rất mong có cơ hội được hợp tác cùng bạn. 

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá