Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT chi tiết 2023

huong-dan-thu-tuc-hoan-thue-gtgt-chi-tiet-2023-1
Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT chi tiết 2023

Pháp luật quy định thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Như vậy, theo quy định về hoàn thuế GTGT mới nhất năm 2023, khi nào được hoàn thuế và không được hoàn thuế GTGT? The Smile sẽ trả lời các thắc mắc này trong bài viết bên dưới đây.

The Smile sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2023, và đảm bảo bạn hiểu rõ cách hoàn trả thuế đơn giản và hiệu quả.

Khi nào được và không được hoàn thuế GTGT?

Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định như sau: Có 04 trường hợp cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư sang kỳ tiếp theo bao gồm:

(1) Dự án đầu tư không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký.

Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp từ ngày 01/7/2016 nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký thì không được hoàn thuế.

(2) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện nhưng chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định Luật đầu tư.

(3) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện nhưng không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

(4) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016. 

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC có quy định không được hoàn thuế GTGT:

– Hàng nhập khẩu sau đó được xuất khẩu mà không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan; tương tự với hàng hóa xuất khẩu.

Những trường hợp được hoàn thuế GTGT 

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. 

(2) Cơ sở kinh doanh mới thuộc dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc các dự án về lĩnh vực dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư và chưa đi hoạt động, nếu thời gian đầu tư 12 tháng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo năm.

Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

(3) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư, phải thực hiện kê khai riêng và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. 

Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) tại địa bàn trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì lập hồ sơ khai thuế riêng đồng thời kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. 

Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 3 Điều này theo quy định.

Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và quy định tiêu chuẩn dự án thì thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

(4) Cơ sở kinh doanh có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trong tháng hoặc quý. Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được hoàn thuế GTGT; với trường hợp chưa được khấu trừ không đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì được hoàn thuế GTGT cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì không được xét hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.

(5) Cơ sở kinh doanh chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế  đã được hoàn.

(6) Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam sử dụng cho dự án.

Tổ chức ở Việt Nam dùng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hoá, dịch vụ đó.

(7) Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

(8) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(9) Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT với dự án đầu tư 

Hồ sơ hoàn thuế GTGT với dự án đầu tư bao gồm:

(1) Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT;

(2) Tờ khai thuế GTGT  

(3) Bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào 

(4) Hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán ngân hàng, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư.

Các bước thực hiện hoàn thuế

Bạn có thể thực hiện các thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng theo 3 cách: Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế; gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp online tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế quốc gia.

Hiện nay, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT online qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế là phổ biến nhất, được thực hiện vô cùng dễ dàng, tiện lợi:

Bước 1: Gửi hồ sơ online qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; chờ cho tới khi có thông báo tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Kể từ ngày gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ gửi quyết định hoàn thuế GTGT, hoặc thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Toàn bộ quy trình thông thường này sẽ chỉ mất khoảng 2 – 3 ngày làm việc.

Sau khi hồ sơ hoàn thuế được xác nhận là hợp lệ: Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ thông báo hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện, đồng thời yêu cầu cung cấp các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu để ra quyết định hoàn thuế. Sau giai đoạn kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế.

Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, trong vòng 6 ngày làm việc, đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế GTGT (hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước). 

Còn đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau, thời gian sẽ kéo dài trong vòng 40 ngày làm việc.

Nhận tiền hoàn thuế GTGT 

Sau khi hoàn thành thủ tục và nhận được quyết định hoàn thuế GTGT, tiền thuế hoàn sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế, hoặc bù trừ các khoản nợ với cơ quan nhà nước. 

Trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về các làm các thủ tục hoàn thuế GTGT chi tiết 2023. Ngoài ra, nếu bạn đang gặp khó khăn về các thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc về dịch vụ Kế toán trọn gói, hãy liên hệ với The Smile để được hỗ trợ cụ thể hơn.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá