Hướng dẫn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

huong-dan-nop-to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-1
Hướng dẫn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như thế nào và làm sao để nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, hãy theo dõi ngay nội dung bài viết sau của The Smile!

1. Đối tượng nào phải nộp quyết toán thuế TNCN

Dựa trên quy định của Điều 8, khoản 6 trong Nghị định 126/2020/ND-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 hướng dẫn quyết toán thuế TNCN, các trường hợp hợp lý cần quyết toán thuế TNCN bao gồm:

  • Tổ chức hoặc cá nhân trả tiền lương, tiền công phải thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân có quyền, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không. Điều này áp dụng cho người lao động ký đồng từ 3 tháng trở lên tại một nơi và thực hiện công việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết định thuế. Trường hợp này cũng áp dụng cho đối tượng có thu nhập vãng lai không vượt quá 10 triệu đồng ở một nơi khác và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN mà không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện cho người lao động ký đồng từ 3 tháng trở lên tại một nơi hoặc có thu nhập vãng lai không vượt quá 10 triệu đồng. 

  • Cá nhân trực tiếp quyết toán tại cơ quan thuế bao gồm các trường hợp: có số thuế phải đền bù hoặc thừa đề nghị hoàn/bù trừ vào bất kỳ lần khai thuế tiếp theo nào. Trừ các trường hợp số thuế phải hoàn thành sau khi quyết toán tính toán từng năm dưới 50.000 đồng hoặc thuế phải giảm hơn số thuế tạm ứng và không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ tiếp theo.
  • Cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày tính trong năm dương lịch đầu tiên hoặc từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam và phải quyết toán thuế trước khi xuất cảnh.

Vui lòng điền vào các quy định này để đảm bảo rằng luật pháp về quyết toán thuế TNCN.

2. Thời hạn quyết toán thuế TNCN

Khoản 2 của Điều 44 trong Luật Quản lý thuế năm 2019 đã đưa ra các quy định về thời hạn khai thuế đối với các loại thuế được tính theo năm như sau:

  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế, thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Đối với năm thuế sơ khai, thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế, thời hạn cuối cùng là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 tính từ ngày cuối năm dương lịch.

Ví dụ, thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2023 được xác định như sau:

  • Hồ sơ quyết toán số thuế cần được giải quyết trước ngày 31/3/2023.
  • Hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế cần được hoàn trả trước ngày 04/5/2023.

3. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN  

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

       [01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng …/….)

[02] Lần đầu:                                   [03] Bổ sung lần thứ: …

Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:

[04] Tên người nộp thuế:…………………..………………………………………….

      [05] Mã số thuế:                    

[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: ………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………………………………………………………..

      [13] Mã số thuế:                          

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………….Ngày:…………………………………

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………

      [16] Mã số thuế:                          

[17] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

[18] Quận/huyện: ………………… [19] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..

 

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Số tiền/Số người
1 Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23] [20] VNĐ  
a Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam [21] VNĐ  
Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có) [22] VNĐ  
b Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam [23] VNĐ  
2 Số người phụ thuộc [24] Người  
3 Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30]) [25] VNĐ  
a Cho bản thân cá nhân [26] VNĐ  
b Cho những người phụ thuộc được giảm trừ [27] VNĐ  
c Từ thiện, nhân đạo, khuyến học [28] VNĐ  
d Các khoản đóng bảo hiểm được trừ [29] VNĐ  
e Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ [30] VNĐ  
4 Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]) [31] VNĐ  
5 Tổng số thuế TNCN (TNCN) phát sinh trong kỳ [32] VNĐ  
6 Tổng số thuế đã nộp trong kỳ 

([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

Trong đó:

[33] VNĐ  
a Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập [34] VNĐ  
b Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập [35] VNĐ  
c Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có) [36] VNĐ  
d Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm [37] VNĐ  
  đ Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm [38] VNĐ  
7 Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41] [39] VNĐ  
a Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm [40] VNĐ  
b Tổng số thuế TNCN được giảm khác [41] VNĐ  
8 Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[42]=([32]-[33]-[39])>0

[42] VNĐ  
9 Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng) [43] VNĐ  
10 Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[44]=([32]-[33]-[39]) <0

[44] VNĐ  
11 a Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47] [45] VNĐ  
Trong đó: Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế [46] VNĐ  
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác [47] VNĐ  
b Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] [48] VNĐ  

<Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin sau:>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.  

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..

Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….

Tiền mặt:

       Tên người nhận tiền:

        CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….

       Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước

<Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác tại chỉ tiêu [47] thì ghi thêm các thông tin sau:>

Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:

Đơn vị tiền……….

STT   Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh Số tiền 

còn phải nộp

 đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền 

còn phải 

nộp sau 

bù trừ

    MST của      NNT khác (nếu có) Tên NNT khác (nếu có) Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) Nội dung khoản   nợ/phát sinh Chương Tiểu mục Tên CQT quản lý khoản thu Địa bàn hành chính Hạn nộp Số tiền còn phải nộp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) = (11) –  (12)
                         
                         
                         

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:…….

…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

4. Hướng dẫn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc được ủy quyền cho nơi thanh trả thu nhập. Trong trường hợp cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng không thuộc diện được ủy quyền quyết định cho nơi trả thu nhập, cá nhân đó phải tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.

Cá nhân có khả năng tự quyết toán thuế TNCN trực tuyến cho việc thu nhập từ các nguồn khác nhau có thể thực hiện theo hướng dẫn khai quyết toán thuế TNCN như sau: 

  • Bước 1: Truy cập trang web Thuế Việt Nam của Tổng Cục Thuế

Trên trình duyệt của thiết bị có kết nối internet, hãy truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng Cục Thuế tại địa chỉ https://canhan.gdt.gov.vn/ 

Giao diện Website Tổng Cục Thuế

Nếu cá nhân chưa có thông tin đăng nhập tài khoản, họ phải đăng nhập tài khoản trước đó để có thể đăng nhập vào hệ thống.

  • Bước 2: Truy cập hệ thống quyết toán thuế TNCN

Nếu bạn đã có thông tin đăng nhập tài khoản, hãy chọn tùy chọn “Đăng nhập” và điền thông tin cần thiết vào các trường “Mã số thuế” và “Mã kiểm tra”. Sau đó, nhấn vào nút “Tiếp tục”.

Điền các trường thông tin theo yêu cầu 

Hệ thống sẽ tự động chuyển đến trang đăng nhập tiếp theo. 

  • Mã số thuế
  • Ngày cấp mã số thuế
  • Cơ quan thuế tỉnh/thành phố
  • Cơ quan quản lý thuế

Khi đã hoàn tất việc điền thông tin, bạn chỉ cần nhấn vào ô “Đăng nhập” để tiếp tục quyết toán thuế.

  • Bước 3: Bấm vào “Quyết toán thuế” -> Chọn “Khai thuế trực tuyến”

Tại đây cần điền đầy đủ các trường thông tin, trong đó các trường có (*) bắt buộc phải nhập

Hệ thống sẽ chuyển bạn đến một trang khai thuế. Tại đây, bạn cần điền đầy đủ thông tin vào các trường theo yêu cầu.

Lưu ý (*) các trường thông tin này bắt buộc phải nhập. Thông tin bạn cần cung cấp bao gồm:

  • Tên người gửi*: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin này dựa trên thông tin đã đăng ký.
  • Địa chỉ liên hệ*: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin này dựa trên thông tin đã đăng ký.
  • Số điện thoại liên lạc*: Tự động điền thông tin đăng ký thuế.
  • Địa chỉ email*: Tự động điền thông tin đăng ký thuế.
  • Bấm vào tờ khai: Bạn cần chọn tờ khai phù hợp với vấn đề cá nhân của bạn.
  • Cơ quan thuế: Hệ thống sẽ tự động điền dựa trên thông tin đã đăng ký.
  • Chi cục thuế: System sẽ tự động điền dựa trên thông tin đã đăng ký.
  • Loại tờ khai: Tùy thuộc vào vấn đề, bạn có thể chọn tờ khai chính thức hoặc tờ khai bổ sung.
  • Năm kê khai: Hệ thống sẽ tự động điền dựa trên thông tin đã đăng ký, nhưng bạn cũng có thể chỉnh sửa lại nếu cần.

Trong trường hợp tự quyết toán thuế TNCN, bạn cần chọn tờ khai “02/QTT-TNCN – tờ khai quyết toán thuế TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC)”.

Nếu tự quyết toán thuế TNCN, bạn cần chọn tờ khai “02/QTT-TNCN

Hãy tiếp tục bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng với trường hợp giải quyết vấn đề thuế của bạn, sẽ một trong ba trường hợp sau đây:

Lựa chọn trường hợp đúng với cá nhân người kê khai thuế

  • Trường hợp 1: Đối với người nộp thuế chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập trực tiếp trong năm, từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc từ nước ngoài (không trừ tại nguồn ), họ đơn vị lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại mục “Cục thuế.” (Áp dụng cho cá nhân chỉ có một nguồn thu trực tiếp).
  • Trường hợp 2: Người nộp thuế khai thuế trực tiếp trong năm từ hai nguồn trở lên, bao gồm cả các công việc có người khai thuế trực tiếp thuộc tính trong năm và thu nhập do tổ chức trả tiền thu nhập đã trừ. Họ tự động khai báo thông tin về các nguồn thu nhập và dữ liệu tương ứng. (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên).
  • Trường hợp 3: Người nộp thuế không tự khai thuế trực tiếp trong các năm, chỉ có nguồn thu nhập phụ thuộc trừ khi thu nhập từ tổ chức trả tiền. Trong trường hợp này, họ cần cung cấp thông tin về việc thay đổi nơi làm việc hoặc không có nơi thay đổi nơi làm việc. (Áp dụng cho người nộp thuế hoặc không có sự thay đổi ở nơi làm việc).

Đối với trường hợp quyết định thuế:

  • Chọn “Quyết toán theo năm dương lịch.”
  • Loại tờ khai: chọn “Tờ khai chính thức.”
  • Khi đã điền đủ thông tin, nhấn vào nút “Tiếp tục” để tiếp tục quyết toán thuế
  • Bước 4: Nhập thông tin khai thuế trực tuyến

Sau đó, bạn tiếp tục nhập thông tin nộp thuế theo mẫu trên tờ khai thuế.

Hãy đảm bảo rằng bạn đã điền đầy đủ và chính xác vào tất cả các trường thông tin. Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin, bạn nhấn vào “Hoàn thành kê khai.”

Sau khi điền đầy đủ và chính xác các thông tin, chọn Hoàn thành kê khai 

  • Bước 5: Lựa chọn “Kết xuất XML”

Nhấn vào tùy chọn “Kết xuất XML” để tải về tờ khai đã được điền thông tin vào máy tính.

  • Bước 6: Chọn “Nộp tờ khai”

Chọn “Nộp tờ khai” sau đó nhập “Mã kiểm tra” để xác nhận việc làm tờ khai và sau đó nhấn “Tiếp tục”.

Khi hoàn tất nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận được khai báo thành công.

  • Bước 7: In tờ khai

Trong phần “Kết xuất XML,” hệ thống sẽ tạo một tờ khai tài liệu theo định dạng XML. Người phụ trách thuế cần thực hiện thao tác “In tờ khai” để có bản tờ khai ở ngoài và phụ cho cơ quan thuế để làm hồ sơ khấu trừ thuế.

Mở tài liệu “Xuất file XML,” sau đó chọn ra 02 bản, sau đó ký tên vào các bản trong.

  • Bước 8: Lập tài liệu chứng minh từ khấu trừ thuế và khai thuế tại bộ phận cửa số 1

Người nộp thuế cần xuất trình theo CMND/CCCD, các chứng từ liên quan đến khấu trừ thuế và bản khai thuế đã có trong ra (có ký tên) để phụ tại cửa số 1 của Cơ quan Thuế đã thực hiện nộp tờ khai trực tiếp tuyến để hoàn tất quy trình.

Trên đây là Hướng dẫn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà The Smile muốn gửi đến khách hàng. Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp quá trình nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN trở nên đơn giản hơn và nhanh chóng hơn. 

Tuy nhiên nếu gặp phải những khó khăn trong các vấn đề liên quan đến kế toán hoặc thuế khách hàng đừng ngần ngại liên hệ đến dịch vụ kế toán trọn gói của The Smile để được hỗ trợ tận tình. 

Các dịch vụ tại The Smile:

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá