Nộp thuế GTGT là nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách hạch toán nộp thuế GTGT chi tiết.
Hạch toán như thế nào để đúng quy định?
1. Định nghĩa và ý nghĩa
Trong quá trình giao dịch mua bán, thuế giá trị gia tăng sẽ phát sinh đối với các sản phẩm và dịch vụ. Để kiểm soát chi phí gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, các doanh nghiệp cần hạch toán và nộp thuế GTGT theo phương thức thanh toán và quy định áp dụng.
Các doanh nghiệp cần hạch toán và nộp thuế GTGT.
Trong quá trình kế toán, thuế GTGT đầu vào được phân chia thành hai loại: thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT không được khấu trừ. Kế toán cần hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ. Nếu không thể phân loại riêng, số thuế đầu vào sẽ được ghi vào tài khoản 133.
Cuối kỳ thì kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của luật thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau, được tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh.
Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế không được khấu trừ vào cuối kỳ theo quy định.
2. Hướng dẫn theo chuẩn Thông tư 200
2.1. Hạch toán nộp thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ
Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ:
- Ghi nợ vào tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải thanh toán.
- Ghi có vào tài khoản 133 – Thuế GTGT giảm trừ.
2.2. Hạch toán nộp thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp
- Phương thức 1: Khi lập hóa đơn, tính thuế GTGT phải nộp như phương pháp khấu trừ.
- Phương thức 2: Ghi thu nhập bao gồm thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, sau đó giảm các khoản thu nhập tương ứng khi xác định số thuế GTGT phải nộp.
- Ghi nợ vào tài khoản 511, 515, 711.
- Ghi có vào tài khoản 3331.
2.3. Hạch toán nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nước
- Ghi nợ vào tài khoản 3331.
- Ghi có vào tài khoản 111, 112.
2.4. Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu
- Ghi nợ vào tài khoản 152, 153, 156, 211, 611, và các tài khoản liên quan khác.
- Ghi có vào tài khoản 333.
- Ghi có vào tài khoản 111, 112, 331, và các tài khoản liên quan khác.
2.5. Hạch toán thuế GTGT phải nộp được giảm
Khi doanh nghiệp được giảm thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT được giảm sẽ được ghi vào thu nhập khác.
- Ghi nợ vào tài khoản 33311.
- Ghi nợ vào tài khoản 111, 112 khi thuế GTGT giảm được nhận lại bằng tiền mặt.
- Ghi có vào tài khoản 711 – Thu nhập khác.
2.6. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được hoàn
Khi doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đầu vào do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, sẽ hạch toán như sau:
- Ghi nợ vào tài khoản 111, 112.
- Ghi có vào tài khoản 133.
2.7. Hạch toán thuế GTGT bị truy thu
Dựa vào quyết định truy thu, hạch toán thuế GTGT được thực hiện như sau:
- Ghi nợ vào tài khoản 4211 – Lợi nhuận năm trước chưa được sử dụng.
- Ghi có vào tài khoản 3331.
Thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán thì cần phải tuân thủ theo những nguyên tắc đã quy định.
3. Các Phương Pháp Tính Thuế GTGT
Có hai phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng:
3.1. Cách tính thuế GTGT theo khấu trừ
Theo phương pháp này, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp là = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT khấu trừ đầu vào
Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT được tính trên hóa đơn GTGT cho các hàng hóa và dịch vụ đã bán.
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT cho các hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) đã mua để sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào.
3.2. Cách tính thuế GTGT theo trực tiếp trên doanh thu
Theo phương pháp này, thuế GTGT được tính dựa trên tỷ lệ trực tiếp trên doanh thu và công thức sau:
Thuế GTGT phải thanh toán là = Doanh thu x Tỷ lệ phần trăm %.
Doanh thu là tổng số doanh thu bán hàng hóa thực tế ghi trên hóa đơn, bao gồm cả các khoản phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng.
Tỷ lệ tính thuế phụ thuộc vào loại hình hoạt động và dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp.
Phương pháp tính thuế GTGT theo trực tiếp trên doanh thu là doanh thu nhân với tỷ lệ %.
4. Phản ánh và cấu trúc của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Bên Nợ trong doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được quy định gồm.
Bên Nợ:
- Số tiền được khấu trừ trong kỳ thuế GTGT.
- Các khoản thuế, phí và các khoản phải nộp khác đã được nộp cho nhà nước.
- Số tiền thuế được giảm trừ.
- Số tiền thuế GTGT của các mặt hàng bị trả lại hoặc hàng giảm giá.
Bên Có:
- Số tiền thuế GTGT đầu ra và hàng nhập khẩu phải nộp.
- Các khoản thuế, phí và các khoản nộp nhà nước khác.
Số dư bên Có:
Các khoản thuế, phí và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Tài khoản 3331 – Số tiền thuế GTGT phải trả.
- Tài khoản 3332 – Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 – Số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tài khoản 3334 – Số tiền thuế doanh thu doanh nghiệp.
- Tài khoản 3335 – Số tiền thuế thu nhập cá nhân.
- Tài khoản 3336 – Số tiền thuế về tài nguyên.
- Tài khoản 3337 – Số tiền thuế nhà, đất đai và tiền thuê đất.
- Tài khoản 3338 – Số tiền thuế về bảo vệ môi trường và các loại thuế khác.
- Tài khoản 3339 – Số tiền phí và các phí cần phải nộp khác.
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước trong doanh nghiệp nhỏ, vừa.
5. Ví dụ Hạch Toán Thuế GTGT Phải Nộp
Doanh nghiệp cần hạch toán thuế GTGT phải nộp. Doanh nghiệp ABC sản xuất các loại hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương thức khấu trừ thuế. Doanh nghiệp này có số dư đầu tháng trong TK 33311: 3.000.000 vnđ, Trong tháng 10, doanh nghiệp phát sinh các khoản sau:
- Thứ 1. Nộp thuế năm: 4.000.000 đồng
- Thứ 2. Thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 3.000.000 vnđ
- Thứ 3. Mua 1 xe ô tô con phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000 vnđ
- Thứ 4. Thông báo tạm nộp thuế thu nhập cá nhân quý IV trong năm nay là: 12.000.000 đồng
- Thứ 5. Kiểm tra tình hình mua bán hàng hóa trong tháng bao gồm:
– Sản phẩm bán ra chưa tính thuế: 100.000.000 vnđ với thuế GTGT 10%
– Chưa thu tiền khách hàng: 50.000.000 vnđ
– Thu tiền khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000.000 vnđ
– Thu tiền khách hàng bằng tiền mặt: 20.000.000 vnđ
Yêu cầu: Hạch toán thuế GTGT phải nộp.
Đáp án:
- Thứ 1.
Nợ TK 642: 4.000.000 vnđ
Có TK 3338: 4.000.000 vnđ
Nợ TK 3338: 4.000.000 vnđ
Có TK 111: 4.000.000 vnđ
- Thứ 2.
Nợ TK 627: 3.000.000 vnđ
Có TK 3336: 3.000.000 vnđ
Nợ TK 334: 7.000.000 vnđ
Có TK 3335: 7.000.000 vnđ
- Thứ 3.
Nợ TK 211: 7.000.000 vnđ
Có TK 3339: 7.000.000 vnđ
Đóng lệ phí trước bạ:
Nợ TK 3339: 7.000.000 vnđ
Có TK 111: 7.000.000 vnđ
- Thứ 4.
Nợ TK 8211: 12.000.000 vnđ
Có TK 3334: 12.000.000 vnđ
- Thứ 5.
Nợ TK 131: 55.000.000 vnđ
Nợ TK 112: 33.000.000 vnđ
Nợ TK 111: 22.000.000 vnđ
Có TK 33311: 10.000.000 vnđ
Có TK 511: 100.000.000 vnđ
Tùy thuộc vào các loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau mà kế toán tính thuế GTGT theo các phương pháp nhất định.
Hi vọng rằng bài viết này đã giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về cách hạch toán và nộp thuế GTGT theo quy định. Chúc quý khách thành công trong quá trình thực hiện và tuân thủ quy định pháp luật về thuế GTGT. Ngoài ra nếu có bất kỳ vấn đề nào không hiểu về thuế, quý khách hàng có thể liên hệ với The Smile để các chuyên gia tại đây tư vấn chi tiết.
Các dịch vụ tại The Smile:
- Kế toán trọn gói.
- Thành lập doanh nghiệp.
- Rà soát sổ sách Kế toán.
- Lao động – BHXH.
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!
Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Văn phòng 1:
LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2:
27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3:
106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM