Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023

Cong-thuc-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2023 (0)
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023

Để giúp tổ chức và công ty giải quyết vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp một cách suôn sẻ hơn, The Smile sẽ chia sẻ một số thông tin quan trọng về thuế TNDN. Chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm thuế TNDN, cách tính thuế TNDN và cập nhật những điều luật mới nhất về thuế TNDN thông qua bài viết dưới đây.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Cách tính thuế TNDN mới nhất

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế TNDN là một loại thuế áp dụng lên thu nhập của các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh. Nó được tính dựa trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của một công ty trong một giai đoạn thời gian nhất định. TNDN là một nguồn thu quan trọng cho các quốc gia để thu thập tiền vào ngân sách quốc gia và hỗ trợ việc cung cấp các dịch vụ công cần thiết.

Việc tính toán và đóng góp thuế TNDN thường tuân theo quy định của cơ quan thuế trong từng quốc gia. Thông thường, thuế TNDN được tính dựa trên lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, khấu hao, và các khoản phí, chi phí Thuế TNDN phát sinh trong quá trình hoạt động. Tỷ lệ thuế TNDN thường được xác định bởi pháp luật thuế của quốc gia đó và có thể khác nhau đối với các loại doanh nghiệp khác nhau.

Qua thuế TNDN, các quốc gia có thể thu được nguồn tài chính để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, dịch vụ công, giáo dục và các lĩnh vực quan trọng khác, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội.

Thuế TNDN giúp quốc gia xây dựng cơ sở hạ tầng

Thuế TNDN giúp quốc gia xây dựng cơ sở hạ tầng

2. Cách tính thuế TNDN theo công thức mới nhất 2023

2.1 Công thức tính

Theo quy định tại Điều 6 của Luật Thuế TNDN 2008, căn cứ để tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng.

Đồng thời, theo khoản 1 của Điều 17 của Luật Thuế TNDN 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 của Điều 1 Luật Thuế TNDN sửa đổi năm 2013), có quy định như sau:

“1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.”

Việc tính toán số tiền Thuế TNDN phải nộp được dựa trên công thức sau đây:

Số tiền thuế TNDN = Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất

Trong đó

  • Thu nhập tính thuế doanh nghiệp được xác định trong phần dưới.
  • Một phầnThuế TNDN được dành để trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp có quyền tự quyết định tỷ lệ trích lập hàng năm, nhưng không vượt quá 10% của thu nhập tính thuế (theo khoản 1 của Điều 18 trong Nghị định 218/2013/NĐ-CP).
  • Thuế suất Thuế TNDN thông thường là 20%. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt:
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, thuế suất Thuế TNDN có thể dao động từ 32% đến 50%, tùy thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh.
  • Đối với lĩnh vực dầu khí (khai thác, thăm dò, tìm kiếm), thuế suất Thuế TNDN áp dụng từ ngày 1/7/2023 đã thay đổi từ 32%-50% thành 25%-50%.
  • Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi Thuế TNDN là 10% hoặc 17%.

Một phần thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ phát triển khoa học công nghệ

Một phần Thuế TNDN để lập quỹ phát triển khoa học công nghệ

2.2 Xác định thu nhập tính thuế

Theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thu nhập tính Thuế TNDN được xác định dựa trên công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Trong đó:

– Thu nhập được miễn thuế: 

Theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế TNDN 2008 (được sửa đổi và bổ sung năm 2013, 2014), năm 2023, các khoản thu nhập sau đây được miễn Thuế TNDN:

(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

Thu nhập từ việc dạy người dân tộc thiểu số được miễn thuế

Thu nhập từ việc dạy người dân tộc thiểu số được miễn thuế

(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộpThuế TNDN.

(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

(9) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Các khoản lỗ kết chuyển theo quy định: 

Theo quy định, doanh nghiệp có thể kết chuyển khoản lỗ trong một số trường hợp, như:

Công ty cổ phần có lỗ được phép chuyển lỗ từ năm trước sang năm sau. Tuy nhiên, số lỗ được chuyển không được vượt quá thu nhập (lãi) của công ty trong năm chuyển lỗ.

Thời gian chuyển lỗ có giới hạn không quá 5 năm liên tục, tính từ năm kế tiếp sau năm mà lỗ phát sinh. Sau quá trình này, nếu vẫn còn số lỗ chưa được chuyển hết, sẽ không thể chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

– Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Thời gian chuyển lỗ có giới hạn không quá 5 năm liên tục

Thời gian chuyển lỗ có giới hạn không quá 5 năm liên tục

3. Tính thuế TNDN năm 2023 dựa trên tỷ lệ phần trăm áp dụng trên doanh thu

Phương pháp tínhThuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, có hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có thu nhập chịu Thuế TNDN, trong trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh.

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp đóng Thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ, với cách tính cụ thể như sau:

  • Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
  • Hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
  • Kinh doanh hàng hóa: 1%.
  • Hoạt động khác: 2%.

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu

TínhThuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu

4. Lý do phải nộp thuế TNDN

Nộp Thuế TNDN có vai trò quan trọng như sau:

Nguồn thu tài chính: Thuế TNDN đóng góp vào nguồn thu tài chính của ngân sách quốc gia. Điều này giúp hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ công, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, an ninh, và các lĩnh vực quan trọng khác.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng góp vào nguồn thu tài chính của quốc gia

Thuế TNDN đóng góp vào nguồn thu tài chính của quốc gia

Cân bằng thu nhập và tái phân phối tài nguyên: Thuế TNDN giúp cân bằng thu nhập và tái phân phối tài nguyên trong xã hội. Bằng cách thu thuế theo mức thuế phù hợp với thu nhập, các doanh nghiệp có thu nhập cao hơn chịu mức thuế cao hơn, đồng thời tạo điều kiện cho việc chia sẻ trách nhiệm xã hội và đóng góp công bằng vào sự phát triển của quốc gia.

Tạo công bằng và công lý: Nộp thuế TNDN đảm bảo tính công bằng và công lý trong hệ thống thuế. Các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định và chịu trách nhiệm đóng góp thuế, đảm bảo sự công bằng trong việc chia sẻ trách nhiệm xã hội và đóng góp công bằng vào ngân sách quốc gia.

Điều tiết và hỗ trợ phát triển kinh tế: Thuế TNDN có vai trò điều tiết và hỗ trợ phát triển kinh tế. Qua việc thiết lập quy định thuế, nhà nước có thể khuyến khích đầu tư, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và thúc đẩy sự phát triển kinh tế tổng thể.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò điều tiết và hỗ trợ phát triển kinh tế

Thuế TNDN có vai trò điều tiết và hỗ trợ phát triển kinh tế

Thông tin trên cung cấp những điều cần biết về Thuế TNDN. Nếu quý khách còn thắc mắc hoặc gặp khó khăn liên quan đến vấn đề này hoặc về tờ khai Thuế TNDN, The Smile cung cấp dịch vụ kế toán thuế để hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng.

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá