Những điều cần lưu ý cho chủ doanh nghiệp tư nhân

chu-dntn
Những điều cần lưu ý cho chủ doanh nghiệp tư nhân

Bài viết này sẽ cung cấp những điểm cần lưu ý cho chủ doanh nghiệp tư nhân khi thực hiện việc thiết lập hình thức doanh nghiệp này.

Nhiều điều luật mới được áp dụng gây ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp tư nhân 

Tổ chức kinh doanh dạng tư nhân là một hình thức đơn giản, phổ biến ở Việt Nam. Hiện nay, theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có khoảng 17.000 doanh nghiệp tư nhân quy mô lớn và 21.000 doanh nghiệp tư nhân quy mô vừa và nhỏ hoạt động trên toàn quốc. Doanh nghiệp tư nhân là một lựa chọn phổ biến vì nó mang lại nhiều lợi ích. 

1. Một vài lưu ý khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

Với những “tàn dư” của đại dịch Covid-19, quá trình thiết lập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng không nhỏ. Đồng thời, Luật Doanh nghiệp 2020 với nhiều quy định mới có ảnh hưởng đến các doanh nghiệp mới, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân. Do đó, khi tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân, cần lưu ý các điểm sau đây:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng mọi cá nhân đều được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của luật, tuy nhiên, chủ sở hữu không thuộc về các đối tượng theo quy định tại luật này. Điều đáng chú ý là Luật Doanh nghiệp 2020 đã bổ sung các đối tượng không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp bao gồm: Công nhân và cảnh sát trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, ngoại trừ những người chỉ được làm đại diện theo ủy quyền để quản lý các tài khoản chính, phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và những người gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Luật Doanh nghiệp 2020 đã thay đổi quy định về việc thông báo mẫu con dấu cơ quan đăng ký kinh doanh. Thay vào đó, Luật quy định rằng việc ban hành và công tác quản lý và lưu trữ con dấu phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ Công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có toàn quyền quyết định về việc sử dụng con dấu mà không cần phải thông báo trước cho cơ quan nhà nước.
  • Quy định về hợp đồng trước khi đăng ký doanh nghiệp đã được Luật Doanh nghiệp điều chỉnh 2020. Theo đó, nếu doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ phát sinh khi ký hợp đồng phải được chấp hành và các bên thực hiện chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng phải được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, ngoại trừ khi hợp đồng có đi kèm cam kết khác. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký hợp đồng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng. Nếu có sự tham gia của nhiều bên trong quá trình thành lập doanh nghiệp, thì tất cả các bên đó cùng chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng.
  • Việc thành lập doanh nghiệp còn liên quan đến nhiều điều khoản cần được quan tâm, bao gồm địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, định giá tài sản góp vốn và Điều lệ doanh nghiệp.

Hợp đồng của doanh nghiệp tư nhân được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020

2. Các tài liệu quy định của pháp luật cho chủ doanh nghiệp tư nhân

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

3. Hiểu rõ các điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân

3.1. Tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp khi đăng ký tên doanh nghiệp cần phải lưu ý để tránh việc đăng ký trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước. Việc đăng ký tên doanh nghiệp không đúng và bị trùng tên sẽ gây khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là khi giao dịch với đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý nhà nước. 

Để tránh những rủi ro này, doanh nghiệp cần nghiêm túc thực hiện các thủ tục đăng ký tên doanh nghiệp, tham khảo và kiểm tra kỹ trước khi lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp và độc đáo. Ngoài việc tránh đăng ký trùng tên với doanh nghiệp khác, thì bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng không được sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị – xã hội. 

Việc sử dụng tên này có thể bị coi là vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng xấu đến uy tín cũng như danh tiếng của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nên tìm ra một cái tên phù hợp và độc đáo nhất để phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Hơn nữa, không được phép sử dụng ngôn ngữ, biểu tượng của các giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3.2. Trụ sở chính của công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam và là địa chỉ liên hệ kinh doanh, địa chỉ đó phải được xác định theo khu vực địa lý của đơn vị hành chính. Kèm theo phải có số điện thoại, số fax và địa chỉ email (nếu có).

3.3. Ngành nghề kinh doanh

Để đảm bảo rằng ngành kinh doanh của bạn được phép hợp pháp đầu tư và hoạt động, nó phải được liệt kê trong hệ thống Ngành kinh doanh quốc tế hoặc không bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của luật chuyên ngành.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân phải hợp pháp 

3.4. Vốn đầu tư

Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân là đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư vào doanh nghiệp, bao gồm: số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các tài sản khác. Nếu vốn được thế chấp bằng tài sản khác, chủ doanh nghiệp cũng cần phải xác định đầy đủ các loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của từng loại tài sản. Chắc chắn bảo vệ vốn pháp định là điều kiện cần thiết để đối phó với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

3.5. Con dấu doanh nghiệp

Trước khi tiến hành đăng ký con dấu, doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ và đảm bảo các thông tin trên con dấu là chính xác và đầy đủ. Điều này giúp việc sử dụng con dấu của doanh nghiệp đúng luật và đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra và bảo đảm con dấu để đảm bảo tính liên tục và đáng tin cậy trong việc sử dụng con dấu này.

Doanh nghiệp tư nhân cần kiểm tra chính xác thông tin trên con dấu trước khi ban hành 

3.6. Chủ sở hữu

Quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân được đảm bảo cho tất cả cá nhân theo quy định của luật, ngoại trừ những đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, chi tiết như sau:

  • Các cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được lạm dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp tư nhân với mục đích thu lợi cá nhân.
  • Cán bộ, công chức và viên chức phải chấp hành theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức để không thể thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  • Các sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam cũng như sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và công nhân trong các quân khu cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, ngoại trừ các đại diện do nhà nước cử để quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước, không được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân.
  • Quy định tại điểm khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về cán bộ lãnh đạo và quản lý các ngành trong doanh nghiệp nhà nước. Theo đó, các cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được lạm dụng tài sản nhà nước để thành lập các doanh nghiệp tư nhân với mục đích thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị mà họ là đại diện. Việc thực hiện hành vi này không chỉ vi phạm luật mà còn gây ra những hệ lụy tiêu cực như: không đảm bảo nguồn lực cho hoạt động của cơ quan, đơn vị; gây tiêu cực cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp. Do đó, sự chấp hành chặt chẽ và nghiêm ngặt của quy định này được coi là rất cần thiết để bảo vệ lợi ích của đất nước và nhân dân..
  • Các trường hợp sau đây không có hiệu lực hành vi dân sự: người chưa đủ tuổi thành niên; người bị mất năng lực hành động vì dân sự; người khó khăn trong nhận thức và hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Các trường hợp sau đây đều đang phải đối mặt với hình phạt hoặc biện pháp xử lý pháp lý: Bị truy tố trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang thụ án trong tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, bị giữ tại cơ sở giáo dục hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc công việc đã được ủy quyền theo quy định của Luật sản xuất và Luật phòng, chống tham nhũng.

3.7. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán nào

Việc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào đều bị nghiêm cấm đối với các doanh nghiệp tư nhân.

3.8. Giới hạn số lượng doanh nghiệp tư nhân được thành lập trên một cá nhân là một

Số lượng doanh nghiệp tư nhân mà một người có thể thành lập và sở hữu là một. Ngoài ra, chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân cũng không thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên của một công ty hợp danh khác.

3.9. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các loại hình công ty khác 

Việc ủy quyền thực hiện việc góp vốn để thành lập hoặc mua cổ phần, phần góp vốn trong các công ty hợp nhất danh nghĩa, công ty chịu trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần không được cho phép trong các doanh nghiệp tư nhân. 

4. Những loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi

Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành Công ty TNHH, Công ty cổ phần hay Công ty hợp danh

Điều 205 của Luật doanh nghiệp 2020 quy định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân sang các loại hình doanh nghiệp khác. 

  • Cụ thể, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở thành. Nếu chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, doanh nghiệp sẽ trở thành tổ chức, cá nhân với từ 02 đến 50 thành viên, trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính sản phẩm khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào sẽ được chia đều cho các thành viên. Nếu chuyển đổi thành công ty trách nhiệm có hạn cho một thành viên, doanh nghiệp sẽ trở thành một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ. 
  • Nếu doanh nghiệp tư nhân quyết định chuyển đổi thành công ty hợp danh, thì đây là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và bao gồm tối thiểu hai thành viên cùng làm chủ sở hữu chung, kinh doanh dưới tên chung. Ngoài ra, công ty còn có thể có thêm thành viên góp vốn bên ngoài. 
  • Trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân quyết định chuyển đổi thành công ty cổ phần, đây là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và có cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân, với số lượng tối thiểu là 03 và không có giới hạn giới hạn về số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông chỉ phải có trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đóng góp vào doanh nghiệp.

5. Nắm vững các ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm

  • Trong số các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân là loại hình đơn giản nhất, với chủ sở hữu duy nhất. Điều này mang lại một số lợi ích cho việc quản lý, điều hành và giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp, do chủ sở hữu có thể linh hoạt hoạt động và đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng. Nhiều vấn đề trong hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp cũng có thể được giải quyết một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, do đó chủ sở hữu đó có quyền tuyên bố hủy bỏ doanh nghiệp tư nhân trong hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp.

DNTN là loại hình đơn giản và chỉ do một cá nhân sở hữu 

  • Do số vốn đầu tư của một doanh nghiệp tư nhân thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp không được phân biệt rõ ràng. Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tự do di chuyển và sử dụng tài sản của doanh nghiệp mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy định nào, đồng thời làm nảy sinh sự linh hoạt trong việc sở hữu vốn. Về vấn đề lợi nhuận, chủ sở hữu độc lập quản lý và nắm giữ quyền kiểm soát, không bị ép buộc phải tôn trọng quyền lợi của thành viên khác. 
  • Thủ tục đăng ký thành lập và các thủ tục liên quan đơn giản, dễ dàng chỉnh sửa hoặc thêm mới khi cần cập nhật thông tin. Hơn nữa, doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc pháp lý, mang lại sự linh hoạt cho hoạt động kinh doanh của họ.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp đơn giản và nhanh chóng 

  • Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp TN tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng, giúp doanh nghiệp tránh bị ràng buộc bởi các ràng buộc pháp lý như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm

  • Với việc chỉ có cá nhân là chủ sở hữu và không có liên kết góp vốn, rất có thể xảy ra các quyết định độc đoán và thiếu sự quan trọng của khách hàng.
  • Do tính chất không phải là tư cách pháp nhân, các doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phép thực hiện một số giao kết theo quy định của luật, ví dụ như vay tiền ngân hàng.
  • Một chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tuyển dụng nhân viên để hỗ trợ quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên, chủ doanh nghiệp vẫn giữ vai trò quản lý chính và phải chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó .
  • Loại hình công ty tư nhân này có trách nhiệm vô hạn, tức là chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình. Điều này làm cho loại hình này được coi là rủi ro lớn nhất đối với chủ doanh nghiệp của nó. Bởi vì có trách nhiệm này, chủ doanh nghiệp không thể phân tách rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty, dẫn đến những rủi ro tiềm tàng. Có một rủi ro lớn của loại hình công ty này là khi công ty phải chịu trách nhiệm cho các khoản nợ vượt quá giá trị tài sản của công ty, thì chủ sở hữu cũng phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của công ty mình, kể cả khi công ty đã phát triển sản phẩm.

Chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các rủi ro của doanh nghiệp

  • Pháp luật quy định mỗi chủ doanh nghiệp TN chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân và khi nào doanh nghiệp tư nhân đó còn tồn tại thì chủ doanh nghiệp không được thành lập doanh nghiệp khác. Nếu doanh nghiệp tư nhân thứ nhất của chủ doanh nghiệp phá sản thì cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tư nhân kia cũng phá sản theo. Do đó, mỗi chủ doanh nghiệp chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân cho riêng mình.
  • Sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện nhiều thủ tục như đăng ký thuế, hóa đơn, tài khoản ngân hàng… để có được giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những lưu ý cần thiết cho chủ doanh nghiệp tư nhân mà chúng tôi muốn gửi đến quý khách hàng. Chúng tôi mong muốn khách hàng sẽ có được những thông tin mới và bổ ích. Nếu Quý khách hàng đang có những băn khoăn về doanh nghiệp tư nhân có thể liên hệ The Smile để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp các thắc mắc. 

Thành lập công ty trọn gói nhanh chóng cùng The Smile

Với hơn 16 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Thành lập doanh nghiệp, The Smile tự hào là đối tác đáng tin cậy của nhiều khách hàng, không chỉ giúp khách hàng hoàn thành mọi thủ tục đăng ký kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả mà còn tư vấn những điểm mấu chốt về công tác thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm … để Khách hàng nắm rõ bức tranh vận hành tổng quan, hỗ trợ sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Lợi ích khi dùng dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Khi sử dụng dịch vụ trọn gói tại The Smile, chúng tôi cam kết mang đến những lợi ích sau:

  • Miễn phí tư vấn cho doanh nghiệp các vấn đề về pháp lý
  • Miễn phí công chứng giấy tờ
  • Doanh nghiệp được bàn giao giấy phép tận nơi mà không tốn bất kỳ chi phí nào
  • Doanh nghiệp được tư vấn các vấn đề về pháp lý, thuế, kế toán thuế

Xem thêm về: Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Trọn Gói

Hồ Sơ Năng Lực Của The Smile

The Smile là đơn vị có trên 16 năm kinh nghiệm (thành lập 06/07/2007) hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực Kế toán – kê khai thuế, có đầy đủ 4 chứng chỉ hành nghề được Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế công nhận

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp Dịch vụ thành lập doanh nghiệp cũng như hộ kinh doanh nhanh chóng uy tín, cùng với dịch vụ kế toán cho hơn 1000+ doanh nghiệp (ký Hợp đồng dịch vụ trên năm). Ngoài ra nhiều cá nhân, cửa hàng cũng đã sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể trọn gói và kế toán cho hộ kinh doanh của chúng tôi.

Xem Thêm: Hồ sơ năng lực và giải thưởng của The Smile

Khách hàng đã thành công với The Smile

1. Khách hàng: Prosound Center Vietnam 

Prosound Center Vietnam, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực âm nhạc và thiết bị âm thanh hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 3 năm hợp tác chặt chẽ với The Smile – công ty kế toán thuế uy tín, Prosound Center Vietnam đã trải qua những chặng đường thuế vụ phức tạp và luôn tin tưởng vào sự chuyên nghiệp và hiệu quả của đội ngũ The Smile.

2.  Khách hàng:  Powerland Vietnam

Powerland Vietnam, một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và thiết bị điện tử tại Việt Nam. Đã có một chặng đường đầy thách thức và thành công kéo dài đến 12 năm hợp tác đáng kể giữa Powerland Vietnam và The Smile – một đối tác kế toán đáng tin cậy.

3. Khách hàng: Appvity

Appvity, một doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghệ và ứng dụng tại Việt Nam. Trải qua 5 năm sử dụng dịch vụ kế toán của The Smile, Appvity đã xây dựng một mối quan hệ đồng hành đáng tin cậy và an tâm.

>>> Xem thêm: Khách hàng đã thành công cùng The Smile

Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn
Điện thoại: 1900 8888 72
Zalo: 0918 020 040

Văn phòng 1: LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng 2: 27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM
Văn phòng 3: 106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá