Các thủ tục, trình tự kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

thu-tuc-trinh-tu-kiem-tra-thue-tai-tru-so-cua-nguoi-nop-thue-1
Các thủ tục, trình tự kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Trong bài viết này, The Smile sẽ đi sâu phân tích trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, mời các bạn cùng theo dõi.

1. Khi nào thì tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Nghĩa vụ nộp thuế là bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu và mục đích chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung của xã hội. Việc nộp thuế phải tuân thủ sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền. Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên của cơ quan quản lý thuế, nhằm đánh giá đầy đủ và chính xác các thông tin, chứng từ trong hồ sơ, đồng thời đánh giá việc tuân thủ pháp luật thuế của từng cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.

Nộp thuế là nghĩa vụ của mọi công dân để góp phần làm cho dân giàu nước mạnh 

Nộp thuế là nghĩa vụ của mọi công dân để góp phần làm cho dân giàu nước mạnh 

Việc kiểm tra thuế có thể diễn ra tại một trong hai địa điểm: tại trụ sở của người nộp thuế hoặc tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế (tức kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế hoặc kiểm tra tại trụ sở của cơ quan hải quan). Dựa vào các quy định trong Luật quản lý thuế năm 2019, Thông tư 80/2021/TT-BTC và Quyết định số 746/QĐ0TCT năm 2015 về quy trình kiểm tra thuế, bài viết sẽ tóm tắt những trường hợp cần tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, bao gồm:

  • Trường hợp người nộp thuế không cung cấp giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc khi khai bổ sung, không có bằng chứng xác minh cho số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để xác định số thuế cần nộp (được gọi là kiểm tra từ hồ sơ khai thuế).
  • Trường hợp sau khi phân tích và đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế, xác định được có dấu hiệu vi phạm pháp luật (được gọi là kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm).
  • Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau và kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định (còn gọi là kiểm tra hoàn thuế).
  • Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề do thủ trưởng cơ quan quản lý thuế cấp trên quyết định (còn gọi là kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề).
  • Trường hợp người nộp thuế chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hóa, đóng mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (gọi là kiểm tra khác).

Đây là 5 trường hợp mà người nộp thuế sẽ phải đối diện với việc kiểm tra thuế tại chính trụ sở của mình, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc thu thuế của Nhà nước.

2. Nguyên tắc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế

Việc kiểm tra thuế không chỉ phải tuân theo các nguyên tắc chung của hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế mà còn cần tuân thủ những nguyên tắc riêng dành cho trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. Các nguyên tắc này được quy định như sau:

  • Đối với trường hợp kiểm tra thuế theo kế hoạch, kiểm tra theo chuyên đề và kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá một lần trong năm.
  • Đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế và kiểm tra sau hoàn thuế, kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra theo chuyên đề, trước khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, cơ quan thuế có thể yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp thông tin tài liệu, tương tự như việc kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế (nếu xét thấy cần thiết).
  • Đối với trường hợp kiểm tra người nộp thuế chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hóa, đóng mã số thuế (kể cả đóng mã số thuế nhà thầu), chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, có thể áp dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra từ hồ sơ khai thuế, kiểm tra theo các dấu hiệu vi phạm, hoặc kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành.

Việc kiểm tra trụ sở của người nộp thuế phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc

Việc kiểm tra trụ sở của người nộp thuế phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc

Nội dung kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế cho 5 trường hợp trên sẽ được thực hiện như sau:

  • Kiểm tra các khoản mục người nộp thuế không giải trình hoặc không khai bổ sung sau thời hạn thông báo của cơ quan thuế trong trường hợp kiểm tra từ hồ sơ khai thuế.
  • Kiểm tra số thuế đề nghị hoàn hoặc số thuế đã được hoàn theo quyết định của cơ quan thuế trong trường hợp kiểm tra hoàn thuế.
  • Kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm, tức là các nội dung, khoản mục có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế trong trường hợp kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm.
  • Kiểm tra nội dung có dấu hiệu rủi ro qua phân tích chuyên sâu hồ sơ khai thuế (tối thiểu là 01 năm) của người nộp thuế trong trường hợp kiểm tra theo kế hoạch, theo chuyên đề.
  • Kiểm tra việc tuân thủ luật thuế trong trường hợp xảy ra việc chia tách, thu nhập, hợp nhất, giải thể, khám phá sản phẩm, cổ phần hóa hoặc đóng mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

Cuối cùng, trong quá trình xử lý các hoạt động kiểm tra, nếu kế hoạch kiểm tra hàng năm của cơ quan thuế cấp dưới có sự chồng chéo với kế hoạch của cơ quan thuế cấp trên, thì cơ quan thuế cấp dưới sẽ thực hiện theo kế hoạch của cơ quan cấp trên. Nếu trong quá trình hoạt động kiểm tra tại địa phương có sự trùng lặp về đối tượng kiểm tra với kế hoạch thanh tra hoặc kiểm tra thuế của Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, hay các cơ quan địa phương, thì Cục trưởng Cục Thuế sẽ phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính để tiến hành xử lý vấn đề này.

3. Thời hạn gửi quyết định kiểm tra thuế cho người nộp thuế là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được quy định quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, đồng thời công bố việc kiểm tra này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Trước khi cơ quan quản lý thuế công bố quyết định kiểm tra, nếu người nộp thuế có thể cung cấp bằng chứng xác thực số tiền thuế đã khai là chính xác và đã nộp đầy đủ, đúng số tiền thuế phải nộp, thì cơ quan này sẽ bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.

4. Trình tự và các thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

4.1. Ban hành Quyết định kiểm tra thuế

Cơ quan thuế sẽ ra quyết định kiểm tra thuế đối với 05 trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được đề cập trước đó. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra tại địa điểm khác bị thiếu. Quyết định này được lập theo mẫu số 04/KTT nằm trong Phụ lục I kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo cho người có thẩm quyền để ban hành quyết định gia hạn theo mẫu số 05/KTT trong Thông tư 80.

Ban hành quyết định kiểm tra thuê là bước đầu tiên cần thực hiện trong quy trình kiểm tra trụ sở của người nộp thuế

Ban hành quyết định kiểm tra thuê là bước đầu tiên cần thực hiện trong quy trình kiểm tra trụ sở của người nộp thuế

Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được chuyển ngay cho bộ phận kê khai và kế toán thuế, đồng thời gửi thông báo cho người nộp thuế trước ngày thứ 3 kể từ ngày ban hành quyết định. Trong trường hợp cần bãi bỏ quyết định kiểm tra, hoặc hoãn kiểm tra, hoặc xử lý vi phạm do từ chối nhận quyết định kiểm tra, thì việc này sẽ được giải quyết theo quy định cụ thể, bao gồm việc trình thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế, người nộp thuế phải có văn bản đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thuế, và công chức kiểm tra sẽ lập biên bản để xử phạt hành chính.

4.2. Thực hiện kiểm tra tại trụ sở làm việc của người nộp thuế.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được tiến hành trong vòng không quá 10 ngày làm việc, tính từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế. Trưởng đoàn kiểm tra thuế chịu trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung kiểm tra theo quyết định đó. Sau khi công bố quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thuế và người nộp thuế cần thiết lập biên bản xác định thời gian và nội dung của công bố quyết định kiểm tra, theo Mẫu 07/KTT nằm trong Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện kiểm tra, Đoàn kiểm tra có quyền kiểm tra tài sản, vật tư, hàng hóa và xem xét chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, và các tài liệu có liên quan trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế. Nếu cần thiết tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo trưởng bộ phận kiểm tra và trình Thủ trưởng cơ quan Thuế để có quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của Luật quản lý thuế 2019.

Kể từ ngày ban hành quyết định không quá 10 ngày cần thực hiện việc kiểm tra trụ sở của người nộp thuế

Kể từ ngày ban hành quyết định không quá 10 ngày cần thực hiện việc kiểm tra trụ sở của người nộp thuế

Trường hợp trong quá trình kiểm tra, người nộp thuế tự phát hiện thiếu số tiền thuế hoặc khai sai, gian lận vào ngân sách nhà nước, Đoàn kiểm tra ghi nhận chứng từ nộp tiền và số tiền thuế đã nộp vào biên bản để xử lý vi phạm theo quy định.

Thời gian kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế được xác định trong quyết định kiểm tra thuế, tuy nhiên không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở. Nếu phạm vi kiểm tra lớn và nội dung phức tạp, người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế.

4.3. Lập Biên bản kiểm tra thuế

Sau khi kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, Đoàn kiểm tra phải lập dự thảo Biên bản kiểm tra theo mẫu số 12/KTT, theo quy định trong Thông tư 80/2021/TT-BTC, quyết định kiểm tra thuế phải được ban hành kèm theo và công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế, nhằm để họ có cơ hội đưa ra ý kiến và giải trình trước khi thực hiện kiểm tra.

Ý kiến và giải trình của người nộp thuế sẽ được lưu cùng với dự thảo biên bản. Việc này phải hoàn thiện và ký Biên bản kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra và người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày kết thúc kiểm tra.

  • Biên bản công khai sẽ là dự thảo của Biên bản kiểm tra, được lập theo mẫu số 13/KTT, nằm trong phụ lục I của Thông tư 80.

Sau khi tiến hành kiểm tra cần lập biên bản với đầy đủ các nội dung 

Sau khi tiến hành kiểm tra cần lập biên bản với đầy đủ các nội dung 

Biên bản kiểm tra sẽ bao gồm các nội dung chính sau đây:

  • Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản: dựa vào kết quả tại các biên bản xác nhận số liệu của các thành viên Đoàn kiểm tra và phải được thống nhất trong Đoàn kiểm tra trước khi công bố công khai với người nộp thuế.
  • Mô tả diễn biến của sự việc theo nội dung đã kiểm tra. Nêu kết quả số liệu của Đoàn kiểm tra so với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế, giải thích lý do và nguyên nhân khi có sự chênh lệch.
  • Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định số thuế phải nộp tăng thêm qua kiểm tra, xác định hành vi và mức độ vi phạm, đề xuất xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Ngoài ra, có kiến nghị về biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.

Nếu hết thời hạn quy định mà người nộp thuế không ký vào Biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra sẽ phải lập biên bản vi phạm hành chính về việc không ký biên bản và báo cáo cho người có thẩm quyền để ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Đồng thời, người nộp thuế sẽ bị yêu cầu ký vào biên bản kiểm tra.

4.4. Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế

Sau khi kết thúc kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo kết quả kiểm tra với lãnh đạo bộ phận kiểm tra và người ban hành quyết định kiểm tra trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế.

  • Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến xử lý về thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính, Thủ trưởng cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định xử lý vi phạm về thuế hoặc chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định.
  • Trường hợp kết quả kiểm tra không dẫn đến xử lý về thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính, kết quả kiểm tra sẽ được bố trí công khai và thông báo đến người nộp thuế để họ được biết về kết quả của quá trình kiểm tra và có cơ hội đưa ra ý kiến, giải trình (nếu có) trước khi đưa ra ra các biện pháp xử lý và quyết định thuế cuối cùng.người ban hành Quyết định kiểm tra sẽ ban hành Kết luận kiểm tra theo mẫu số 15/KTT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Sau khi kiểm tra và có kết quả cần thực hiện xử lý kết quả tùy vào mức độ vi phạm hay không vi phạm của người nộp thuế

Sau khi kiểm tra và có kết quả cần thực hiện xử lý kết quả tùy vào mức độ vi phạm hay không vi phạm của người nộp thuế

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơ quan thuế để xem xét tiến hành thanh tra hoặc chuyển hồ sơ kiểm tra sang cơ quan điều tra theo quy định của pháp luật trong trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế. Quyết định xử lý vi phạm về thuế hoặc kết luận kiểm tra thuế sẽ được gửi cho các bộ phận sau: 01 bản gửi cho người nộp thuế, 01 bản gửi trưởng đoàn kiểm tra để lưu, 01 bản gửi cho bộ phận kê khai và kế toán thuế, 01 bản gửi cho bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, và 01 bản lưu tại bộ phận thực hiện kiểm tra thuế cùng với quyết định kiểm tra và biên bản kiểm tra thuế.

4.5. Giám sát kết quả sau kiểm tra

Bộ phận kiểm tra có trách nhiệm hợp tác với bộ phận Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế để theo dõi và đôn đốc việc thực hiện nộp các khoản thuế truy thu, truy hoàn, tiền phạt theo kết quả kiểm tra vào ngân sách nhà nước, đúng quy định trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp vào ngân sách nhà nước các khoản kiến nghị qua kiểm tra ghi trên quyết định xử lý vi phạm về thuế.

5. Trong quá trình kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có ai giám sát không?

Để đảm bảo tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời trong việc giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo các hình thức người ban hành Quyết định kiểm tra tự giám sát hoặc giao giám sát. Quyết định giám sát sẽ được gửi cho Đoàn kiểm tra thuế, người giám sát, đối tượng kiểm tra thuế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và được công bố cùng với thời điểm công bố Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.

Trong quá trình kiểm tra thuế cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra tự giám sát hoặc giao giám sát

Trong quá trình kiểm tra thuế cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra tự giám sát hoặc giao giám sát

Việc giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế sẽ diễn ra thường xuyên từ ngày công bố quyết định kiểm tra cho đến ngày kết thúc thời gian kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế và phải tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời.

Nếu quý khách hàng còn có những vướng mắc về vấn đề trên có thể liên hệ đến The Smile để được hỗ trợ thông tin cụ thể hơn. 

Các dịch vụ tại The Smile:

  • Kế toán trọn gói.
  • Thành lập doanh nghiệp.
  • Rà soát sổ sách Kế toán.
  • Lao động – BHXH.

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá