Các điều kiện pháp lý cần thiết để thành lập một doanh nghiệp

cac-dieu-kien-phap-ly-can-thiet-de-thanh-lap-mot-doanh-nghiepthumb
Các điều kiện pháp lý cần thiết để thành lập một doanh nghiệp

Thành lập một công ty là một quá trình kết hợp cả yếu tố thực tiễn và pháp lý, đòi hỏi chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh để tổ chức có thể hoạt động. Tuy nhiên, từ góc độ luật pháp, việc thành lập công ty được xem như một quá trình tuân thủ nhiều thủ tục pháp lý được quy định bởi các cơ quan quản lý và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong bài viết này, The Smile sẽ cung cấp hướng dẫn về các bước cần thiết để thành lập một công ty mới theo quy định của pháp luật.

1. Thành lập doanh nghiệp là gì

1.1 Góc độ kinh tế

Thành lập một công ty là quá trình tạo đủ các điều kiện kinh doanh để thành lập một tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh phải chuẩn bị các yếu tố như tên công ty, địa chỉ trụ sở, máy móc, thiết bị, nhân sự và vốn điều lệ.

1.2 Góc độ pháp lý

Thủ tục thành lập công ty là quá trình tuân thủ các quy định pháp lý và được chủ doanh nghiệp thực hiện tại các cơ quan quản lý và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Độ phức tạp của hồ sơ và thủ tục này sẽ phụ thuộc vào loại hình công ty cụ thể.

Thành lập công ty là quá trình tuân thủ các quy định pháp lý

2. Khi nào nên thành lập doanh nghiệp?

Có những lý do quan trọng khi bạn nên thành lập một công ty:

  • Xuất hóa đơn giá trị gia tăng: Nếu công việc kinh doanh của bạn đòi hỏi xuất hóa đơn giá trị gia tăng để thực hiện các giao dịch kinh doanh, việc thành lập công ty sẽ giúp bạn đáp ứng yêu cầu pháp lý này.
  • Tư cách pháp nhân: Thành lập công ty sẽ mang lại cho bạn tư cách pháp nhân, cho phép bạn ký kết các hợp đồng mua bán, sản xuất và cung cấp dịch vụ dưới danh nghĩa của công ty.
  • Hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh: Thành lập công ty giúp bạn hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, tạo nền tảng đáng tin cậy và tăng tính chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh.

Thành lập doanh nghiệp giúp bạn có tư cách pháp nhân kí kết hợp đồng

3. Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Mỗi loại hình doanh nghiệp có các điều kiện thành lập công ty riêng, tuy nhiên, tổng quát để thành lập một doanh nghiệp cá nhân hay tổ chức, cần đáp ứng 6 yêu cầu sau:

3.1 Điều kiện về chủ doanh nghiệp

Đầu tiên, để thành lập một công ty, cá nhân hoặc tổ chức phải thuộc vào nhóm đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp. Tất cả các cá nhân và tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp được quy định tại khoản 2 của Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Những trường hợp này bao gồm: 

– Theo quy định tại khoản 2 của Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014, không được phép thành lập doanh nghiệp với mục đích thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị của cơ quan Nhà nước và đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước.

– Cán bộ, công chức và viên chức không đủ năng lực dân sự, đang trong thời gian thi hành án,…

– Không được phép thành lập doanh nghiệp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân, cũng như sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ khi được ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.

Các cán bộ lãnh đạo không được phép thành lập doanh nghiệp

– Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp được ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác.

– Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự, và tổ chức không có tư cách pháp nhân.

– Người đảm nhiệm chức vụ quản lý trong một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản và có cố ý vi phạm quy định liên quan có thể bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp trong một thời gian 03 năm theo quy định tại khoản 3 của Điều 130 của Luật Phá sản năm 2014.

– Các cá nhân có chức vụ và quyền hạn không được phép thành lập, tham gia quản lý và điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 20 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

3.2 Điều kiện về Người đại diện

Theo quy định của Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

Người đại diện pháp luật của một công ty không nhất thiết phải là cổ đông trong công ty. Người đại diện có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài, và vị trí, quyền lợi và nghĩa vụ của họ sẽ được quy định trong Điều lệ công ty theo quy định. 

Chức danh của người đại diện có thể là Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp đăng ký. Trong trường hợp của một công ty, người đại diện pháp luật có thẩm quyền cao nhất và có trách nhiệm đại diện cho công ty trong tất cả các vấn đề pháp lý.

Quy định của Luật doanh nghiệp về người đại diện

3.3 Điều kiện về tên doanh nghiệp

Để đặt tên cho doanh nghiệp, cần tuân thủ hai thành phần theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tuy nhiên, cần lưu ý không vi phạm những quy định cấm đặt tên doanh nghiệp, bao gồm:

– Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký;

– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.

Các quy định về đặt tên doanh nghiệp

3.4 Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp đóng vai trò là địa điểm liên lạc chính của doanh nghiệp.

Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. Ngoài ra, trụ sở chính cũng phải có thông tin liên lạc như số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trong trường hợp nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc tên đường, khi đăng ký kinh doanh, cần làm công văn có xác nhận của địa phương về việc địa chỉ đó chưa có số nhà hoặc tên đường và nộp kèm trong hồ sơ đăng ký.

3.5 Điều kiện liên quan đến hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được coi là hợp lệ theo quy định của Khoản 15, Điều 4 Luật Doanh nghiệp khi nó bao gồm đầy đủ giấy tờ và nội dung kê khai theo quy định pháp luật. 

Trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký thuộc về người thành lập doanh nghiệp, trong khi cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ có trách nhiệm đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân đang dự kiến thành lập, thành phần của hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác biệt.

Nội dung hồ sơ phải được kê khai rõ ràng

3.6 Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh

Luật Doanh nghiệp năm 2005 đã đưa ra quy định về điều kiện kinh doanh được hiểu là những yêu cầu mà doanh nghiệp phải đáp ứng hoặc thực hiện khi kinh doanh trong một ngành, nghề cụ thể. Các yêu cầu này có thể được thể hiện thông qua việc có Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề, Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, Yêu cầu về vốn pháp định hoặc các yêu cầu khác tương đương.

Các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành, nghề có điều kiện phải đáp ứng một số yêu cầu như bản sao chứng chỉ hành nghề của người quản lý và xác nhận về vốn pháp định ngay tại thời điểm đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, điều kiện kinh doanh và điều kiện thành lập doanh nghiệp đã bị lẫn lộn trong quá trình thực hiện.

Tuy nhiên, vấn đề này đã được giải quyết khi Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được ban hành, trong đó các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được quy định theo Luật Đầu tư.

Do đó, nếu ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư, thì doanh nghiệp đã đáp ứng điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh và có thể tự do kinh doanh trong lĩnh vực đó.

3.7 Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Khi đăng ký doanh nghiệp, người thành lập phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp, trừ khi được miễn. Lệ phí này có thể được trực tiếp nộp tại cơ quan đăng ký hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đó. Nếu không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, lệ phí sẽ không được hoàn trả. 

Theo Thông tư số 47/2019/TTT-BTC, từ ngày 20/9/2019, lệ phí này là 50.000 đồng/lần cho việc cấp mới, cấp lại và thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải nộp đủ lệ phí

Thông tin được cung cấp trên đây là hướng dẫn chi tiết từ The Smile để bạn có thể nắm bắt những nội dung cần thiết để chuẩn bị thành lập công ty, doanh nghiệp. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không có đủ thời gian để tự thực hiện các thủ tục thành lập công ty, bạn có thể liên hệ với The Smile để nhận được tư vấn và hỗ trợ.

Các dịch vụ tại The Smile:

Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay!

Email: admin@thesmile.vn

Điện thoại: 1900 8888 72

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Văn phòng 1:

LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng 2:

27 (R4-83) Hưng Gia 1, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM

Văn phòng 3:

106/19B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Thị Huyền Trinh
Nguyễn Thị Huyền Trinh

Chị Nguyễn Thị Huyền Trinh hiện đang đảm nhận vai trò quan trọng là Phó Trưởng phòng kế toán tại Công ty The Smile. Với hơn 9 năm kinh nghiệm tích luỹ trong lĩnh vực kế toán và thuế, chị Trinh đã chứng minh mình là một trong những cố vấn tài chính chủ chốt của The Smile.

Linked-in
Bài viết này hữu ích cho bạn chứ? Hãy để lại đánh giá bạn nhé.
0
0 đánh giá
  • Chọn đánh giá